NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠO HÌNH VẸO THÁP MŨI SAU CHẤN THƯƠNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình vẹo tháp mũi sau chấn thương. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 40 bệnh nhân (BN) vẹo tháp mũi (VTM) di chứng do chấn thương được phẫu thuật (PT) tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP Hồ Chí Minh trong thời gian từ 12/2020 đến 12/2023. Kết quả: Phần lớn BN (80%) hết nghẹt mũi sau 3 tháng PT. Sau phẫu thuật 3 tháng, các chỉ số góc α, góc van mũi trong, góc mũi trán, độ cao chóp mũi, độ dài sống mũi, trở kháng mũi, lưu lượng khí qua mũi đều cải thiện đáng kể. Tuy nhiên góc mũi môi thay đổi không đáng kể sau PT 3 tháng. Phần lớn BN (87,5%) rất hài lòng hoặc khá hài lòng với kết quả sau PT 3 tháng. Kết luận: Phần lớn BN (80%) hết nghẹt mũi sau 3 tháng PT. Sau phẫu thuật 3 tháng, các chỉ số góc α, góc van mũi trong, góc mũi trán, độ cao chóp mũi, độ dài sống mũi, trở kháng mũi, lưu lượng khí qua mũi đều cảu thiện đáng kể. Phần lớn BN (87,5%) rất hài lòng hoặc khá hài lòng với kết quả sau PT 3 tháng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Phẫu thuật tạo hình, Vẹo tháp mũi, Chấn thương.
Tài liệu tham khảo
2. Frodel J. L. (2012). Revision of severe nasal trauma. Facial Plast Surg, 28(4): 454-64.
3. Jang Y. J., Wang J. H., Lee B. J. (2008). Classification of the deviated nose and its treatment. Arch Otolaryngol Head Neck Surg, 134(3): 311-5.
4. Rohrich R. J., Gunter J. P., Deuber M. A., et al. (2002). The deviated nose: optimizing results using a simplified classification and algorithmic approach. Plast Reconstr Surg, 110(6): 1509-23; discussion 24-5.
5. Cheng L. H., Wang H. W., et al. (2012). Twisted nose: a new simple classification and surgical algorithm in Asians. Eur Arch Otorhinolaryngol, 269(2): 551-6.
6. Stewart M. G., Witsell D. L., Smith T. L., et al. (2004). Development and validation of the Nasal Obstruction Symptom Evaluation (NOSE) scale. Otolaryngol Head Neck Surg, 130(2): 157-63.
7. Foda H. M. (2005). The role of septal surgery in management of the deviated nose. Plast Reconstr Surg, 115(2): 406-15.
8. J. Merkle., L. Kohlhas., G. Zadoyan., R. Mösges., M. Hellmich. (2014), Rhinomanometric reference intervals for normal total nasal airflow resistance. Rhinology Journal, 52(4), pp: 292-299.