ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP KHOẢNG THAM CHIẾU MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HÓA SINH THEO HƯỚNG DẪN CLSI EP28-A3C
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá sự phù hợp khoảng tham chiếu các xét nghiệm hóa sinh cơ bản: glucose, cholesterol, triglyceride, SGPT, SGOT trên máy Beckman Coulter DxC 700 AU và máy Roche Cobas 8000 tại Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM cơ sở 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, sử dụng 20 mẫu huyết tương của người đạt tiêu chuẩn đối với từng loại xét nghiệm khác nhau trên hai máy Beckman Coulter DxC 700 AU và máy Roche Cobas 8000. Kết quả: Nghiên cứu cho thấy các xét nghiệm trên hai máy sinh hóa có thể dùng chung khoảng tham chiếu như sau: glucose (74 – 109 mg/dL), cholesterol (<200 mg/dL), triglyceride (<150 mg/dL), SGOT (<40 U/L), SGPT (<41 U/L). Kết luận: Kết quả các xét nghiệm glucose, cholesterol, triglyceride, SGPT, SGOT trong các mẫu khảo sát đều nằm trong khoảng tham chiếu của nhà sản xuất và giữa hai máy có thể dùng chung khoảng tham chiếu.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
EP28-A3c, khoảng tham chiếu, người khỏe mạnh
Tài liệu tham khảo

2. Trịnh Thị Quế, Phạm Thiện Ngọc, Phan Thị Mai Anh. Nghiên cứu khoảng tham chiếu một số chỉ số hóa sinh ở người trưởng thành khu vực Miền bắc Việt Nam. Tạp chí Y học Việt Nam. 2017; 458:55– 60.

3. Abou El Hassan M, Stoianov A, Araujo PA, et al. CLSI-basedtransference of CALIPER pediatric reference intervals to Beckman Coulter AU biochemical assays. Clin Biochem. 2015; 48(16–17): 1151–1159.

4. Adeli K, Higgins V, Trajcevski K, et al. The Canadian laboratory initiative on pediatric reference intervals: a CALIPER whitepaper. Crit Rev Clin Lab Sci. 2017; 54(6): 358–413.

5. CLSI. EP28-A3C Defining, Establishing, and Verifying Reference Intervals in the Clinical Laboratory; Approved Guideline – Third Edition. 2010.

6. International Standard ISO 15189. Medical laboratories — Requirements for quality and competence – Fourth edition. 2022.

7. Tate JR, Koerbin G, Adeli K. Opinion paper: deriving harmon-ised reference intervals–global activities. Ejifcc. 2016; 27(1): 48–65.
