ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY

Trần Doanh Hiệu1,, Nguyễn Trọng Hòe1, Bùi Khắc Cường2, Lê Thanh Sơn1
1 Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y
2 Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm giải phẫu bệnh và kết quả sớm phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả 68 bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày, được cắt dạ dày, vét hạch, tại Khoa Ống tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 7 năm 2021 tới tháng 12 năm 2023. Kết quả: Tuổi trung bình: 63. Nam/nữ: 2,77/1. Khối u ở phần dưới (1/3D, 2/3GD, 1/3G) là đa số với 94,12%; cao gấp 16 lần ung thư phần trên (1/3T và 2/3GT) với 5,88%. Tai biến trong mổ là nhẹ với mức mất máu trung bình là 42,72ml, tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp, thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 11 ngày. Kết luận: Ung thư biểu mô dạ dày hay gặp ở người lớn tuổi và chủ yếu ở nam giới. Vị trí khối u chủ yếu ở phần dưới vẫn là xu thế ở Việt Nam. Ung thư dạ dày kiểu lan tỏa có mức độ xâm lấn rộng hơn so với kiểu hình ruột. Bệnh nhân đến viện đa số ở giai đoạn tiến triển. Tỷ lệ tai biến và biến chứng phẫu thuật thấp, và hay gặp ở khối u xâm lấn rộng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Vũ Văn Khiên và cs. (2021), Đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, và tỷ lệ nhiễm Helicobacter Pylori ở bệnh nhân ung thư dạ dày, Tạp chí Y học Việt Nam, 505(1).
2. JGCA (2020), Japanese gastric cancer treatment guidelines 2018 (5th edition), Gastric Cancer.
3. Khien V. V. et al. (2019), Management of Antibiotic-Resistant Helicobacter pylori Infection: Perspectives from Vietnam, Gut Liver, 13(5): 483-497.
4. Rawla P. et al. (2019), Epidemiology of gastric cancer: global trends, risk factors and prevention, Przeglad gastroenterologiczny, 14(1): 26-38.
5. Yüksel A. et al. (2021), Comparison of open and laparoscopic gastrectomy for gastric cancer: a low volume center experience, Turk J Surg, 37(1): 33-40.
6. Sekiguchi M. et al. (2022), Epidemiological Trends and Future Perspectives of Gastric Cancer in Eastern Asia, Digestion, 103(1): 22-28.
7. Sung H. et al. (2021), Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries, CA: A Cancer Journal for Clinicians, 71(3): 209-249.
8. Fernström A. et al. (2023), Separating lymph node stations by the surgeon from the gastric cancer specimen improves the quality of nodal status evaluation, World Journal of Surgical Oncology, 21(1): 265.