KHẢO SÁT TỔN THƯƠNG LỆCH VẸO THÁP MŨI SAU CHẤN THƯƠNG TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH

Nguyễn Anh Tuấn1,, Nguyễn Xuân Khái2, Vũ Quang Vinh3, Lê Trần Quang Minh1
1 Bệnh viện Tai Mũi Họng TP Hồ Chí Minh
2 Bệnh viện Quân y 103
3 Học Viện Quân Y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm vẹo tháp mũi sau chấn thương trên cắt lớp vi tính (CLVT). Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 40 bệnh nhân (BN) vẹo tháp mũi (VTM) di chứng do chấn thương được phẫu thuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP Hồ Chí Minh trong thời gian từ 12/2020 đến 12/2023. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 33,7 ± 9,89. Giới tính: Phần lớn BN là nam giới, chiếm 70%, tỉ lệ Nam/Nữ là 7/3. Lí do vào viện do thẩm mĩ vẹo tháp mũi chiếm đa số (52,5%) và do nghẹt mũi chiếm 47,5%. Vẹo tháp mũi dạng I hay gặp nhất, chiếm 87,5%. Góc α đo được trên cắt lớp vi tính trung bình là 17,52 ± 7,370. Góc van mũi trong trước phẫu thuật trung bình ở bên phải là 18,73 ± 7,620 và ở bên trái là 19,05 ± 6,610. Tổn thương kết hợp hay gặp nhất là vỡ xương vách ngăn, chiếm 67,5%. Kết luận: Vẹo tháp mũi dạng I hay gặp nhất, chiếm 87,5%. Góc α đo được trên CLVT trung bình là 17,52 ± 7,370. Góc van mũi trong trung bình trước phẫu thuật ở bên phải là 18,73 ± 7,620 và ở bên trái là 19,05 ± 6,610. Tổn thương kết hợp hay gặp nhất là vỡ xương vách ngăn, chiếm 67,5%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bailey B. J. (1993). Head and Neck Surgery, Lippincott company, Philadelphia.
2. Hung T., Chang W., Vlantis A. C., et al. (2007). Patient satisfaction after closed reduction of nasal fractures. Arch Facial Plast Surg, 9(1): 40-3.
3. Jang Y. J., Wang J. H., Lee B. J. (2008). Classification of the deviated nose and its treatment. Arch Otolaryngol Head Neck Surg, 134(3): 311-5.
4. Jang Y. J. (2014). Deviated Nose. Rhinoplasty and Septoplasty, Koonja: 437-86.
5. Rhee J. S., Weaver E. M., Park S. S., et al. (2010). Clinical consensus statement: Diagnosis and management of nasal valve compromise. Otolaryngol Head Neck Surg, 143(1): 48-59.
6. Suh M. W., Jin H. R., Kim J. H. (2008). Computed tomography versus nasal endoscopy for the measurement of the internal nasal valve angle in Asians. Acta Otolaryngol, 128(6): 675-9.
7. Pham TT, Lester E, Grigorian A, Roditi RE, Nahmias JT. National Analysis of Risk Factors for Nasal Fractures and Associated Injuries in Trauma. Craniomaxillofac Trauma Reconstr. 2019 Sep;12(3):221-227. doi: 10.1055/s-0039-1677724. Epub 2019 Jan 22. PMID: 31428247; PMCID: PMC6697477.