ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN CẮT BÁN PHẦN CỰC DƯỚI, NỐI DẠ DÀY – HỖNG TRÀNG TRÊN QUAI Y TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Nguyễn Hoàng1,, Nguyễn Tú Anh2
1 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm di căn hạch của các bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô dạ dày (UTBMDD) được điều trị bằng phẫu thuật nội soi (PTNS) hoàn toàn cắt bán phần cực dưới, nối dạ dày – hỗng tràng trên quai Y tại khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ T1/2021 đến T6/2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 69 BN UTBMDD được PTNS hoàn toàn cắt bán phần cực dưới, nạo vét hạch D2, nối dạ dày - hỗng tràng trên quai Y tại khoa Ngoại Tồng Hợp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả và bàn luận: Tỷ lệ di căn hạch trong tổng số 69 bệnh nhân là 66.67%. Số hạch chặng 1 (nhóm hạch số 1-8) di căn trung bình là 2.45 ± 3.66 hạch, số hạch di căn trung bình của chặng 2 (nhóm hạch số 9-12) là 1.07 ± 1.84 hạch. Tuổi (trên và dưới 60 tuổi), kích thước khối u, tổn thương đại thể (theo phân loại của Borrmann), mức độ xâm lấn khối u, độ biệt hóa của khối u là các yếu tố nguy cơ độc lập với di căn hạch trong ung thư dạ dày (p<0.05). Giới tính, vị trí khối u không có sự khác biệt có ý nghĩa khi liên hệ với di căn hạch trong ung thư dạ dày, p<0.05. Kết luận: Tuổi (trên và dưới 60 tuổi), kích thước khối u, mức độ xâm lấn, tổn thương đại thể, mức độ biệt hóa là các yêu tố liên quan độc lập tới di căn hạch trong UDDD. Các yếu tố khác như giới tính, vị trí khối u không có mối liên quan có ý nghĩa với di căn hạch trong UTDD.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021;71(3):209-249. doi:10.3322/caac.21660
2. Japanese Gastric Cancer Association. Japanese Gastric Cancer Treatment Guidelines 2021 (6th edition). Gastric Cancer Off J Int Gastric Cancer Assoc Jpn Gastric Cancer Assoc. 2023;26(1):1-25. doi:10.1007/s10120-022-01331-8
3. Deng JY, Liang H. Clinical significance of lymph node metastasis in gastric cancer. World J Gastroenterol WJG. 2014;20(14):3967-3975. doi:10.3748/wjg.v20.i14.3967
4. Ramos MFKP, Pereira MA, Dias AR, Ribeiro Jr U, Zilberstein B, Nahas SC. Laparoscopic gastrectomy for early and advanced gastric cancer in a western center: a propensity score-matched analysis. Updat Surg. 2021;73(5):1867-1877. doi:10.1007/s13304-021-01097-1
5. Park JH, Jeong SH, Lee YJ, et al. Comparison of long-term oncologic outcomes of laparoscopic gastrectomy and open gastrectomy for advanced gastric cancer: A retrospective cohort study. Korean J Clin Oncol. 2018;14:21-29. doi:10. 14216/kjco.18004
6. Emam HMK, Moussa EMM, Abouelmaged M, Ibrahim MRI. Role of Multidetector CT in Staging of Gastric Carcinoma. J Cancer Ther. 2019;10(07):565-579. doi:10.4236/jct.2019.107046
7. Cianchi F, Indennitate G, Trallori G, et al. Robotic vs laparoscopic distal gastrectomy with D2 lymphadenectomy for gastric cancer: a retrospective comparative mono-institutional study. BMC Surg. 2016;16(1):65. doi:10.1186/ s12893-016-0180-z
8. Zhao LY, Zhang WH, Chen XZ, et al. Prognostic Significance of Tumor Size in 2405 Patients With Gastric Cancer: A Retrospective Cohort Study. Medicine (Baltimore). 2015;94(50): e2288. doi:10.1097/MD.0000000000002288
9. Zhao X, Cai A, Xi H, et al. Predictive Factors for Lymph Node Metastasis in Undifferentiated Early Gastric Cancer: a Systematic Review and Meta-analysis. J Gastrointest Surg Off J Soc Surg Aliment Tract. 2017;21(4):700-711. doi:10.1007/ s11605-017-3364-7
10. Wang J, Wang L, Li S, et al. Risk Factors of Lymph Node Metastasis and Its Prognostic Significance in Early Gastric Cancer: A Multicenter Study. Front Oncol. 2021;11:649035. doi:10.3389/fonc.2021.649035