ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC LỚN

Đoàn Vũ Nam1, Đào Đức Tiến1,
1 Bệnh viện Quân y 175

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi và mô bệnh học của polyp đại trực tràng kích thước lớn và mối liên quan giữa mô bệnh học với một số yếu tố. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 30 bệnh nhân có polyp đại trực tràng kích thước ≥ 20 mm, điều trị tại bệnh viện Quân y 175, từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023. Chẩn đoán mô bệnh học polyp đại trực tràng theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (2019). Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 59,47 ± 10,52, tỷ lệ nam/nữ là 2,75/1. Polyp phân bố chủ yếu ở đại tràng sigma (46,7%) và trực tràng (30%). Polyp không cuống chiếm 40%. Tỷ lệ carcinoma tuyến là 20%, polyp tuyến ống nhánh là 20%. Tỷ lệ polyp không cuống ở nhóm carcinoma tuyến cao hơn so với nhóm polyp tân sinh, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p < 0,05). Không có mối liên quan giữa tuổi, giới, đặc điểm bề mặt với mô bệnh học polyp đại trực tràng kích thước lớn. Kết luận: Tỷ lệ carcinoma tuyến của polyp đại trực tràng kích thước lớn là 20%. Tỷ lệ polyp không cuống ở nhóm carcinoma tuyến cao hơn so với nhóm polyp tân sinh, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p < 0,05).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Ahlawat, S.K., et al., Large colorectal polyps: endoscopic management and rate of malignancy: does size matter? J Clin Gastroenterol, 2011. 45(4): p. 347-54.
2. Park, W., et al., Conventional endoscopic features are not sufficient to differentiate small, early colorectal cancer, World J Gastroenterol, 2014. 20(21): p. 6586-93.
3. Nagtegaal, I.D., et al., The 2019 WHO classification of tumours of the digestive system. Histopathology, 2020. 76(2): p. 182-188.
4. Trần Quốc Đệ, Đào Việt Hằng, Vũ Văn Khiên, Hình ảnh nội soi, mô bệnh học và kết quả cắt polyp đại trực tràng có cuống kích thước ≥ 2 cm bằng endoloop, Tạp chí Y học Việt Nam, 2023, tập 531, tháng 10, só 01B.
5. Pérez Roldán, F., et al., Endoscopic resection of large colorectal polyps, Rev Esp Enferm Dig, 2004. 96(1): p. 36-47.
6. Khanam, T., et al., Histological Profile and Risk Factor Analysis of Colonic Polyp: Distal Villous type is Common Predictor of High Grade Cytological Dysplasia., 2016.
7. Shussman, N. and S.D. Wexner, Colorectal polyps and polyposis syndromes, Gastroenterol Rep (Oxf), 2014. 2(1): p. 1-15.
8. Myers DJ, Arora K, Villous Adenoma, in StatPearls [Internet], 2023, Treasure Island (FL), StatPearls Publishing; 2024 Jan.
9. Inoue, H., et al., The Paris endoscopic classification of superficial neoplastic lesions: esophagus, stomach, and colon: November 30 to December 1, 2002. Gastrointestinal endoscopy, 2003. 58 6 Suppl: p. S3-43.
10. Trần Thanh Hà, Nguyễn Lĩnh Toàn, Nguyễn Quang Duật, Dương Quang Huy, Nghiên cứu hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp đại trực tràng kích thước trên 10 mm, Tạp chí Y học Việt Nam, 2022, tháng 8, số 02.