MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THAY ĐỔI MẠCH, HUYẾT ÁP TRONG QUÁ TRÌNH BƠM CO2 VÀO KHOANG PHÚC MẠC TRÊN NGƯỜI BỆNH PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PON, HÀ NỘI NĂM 2021
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi mạch, huyết áp trong quá trình bơm CO2 vào khoang phúc mạc trên người bệnh (NB) phẫu thuật nội soi (PTNS) ổ bụng tại bệnh viện đa khoa Xanh Pon, Hà Nội năm 2021. Phương pháp: Quan sát mô tả trên 40 NB PTNS ổ bụng có bơm CO2 vào khoang phúc mạc. Người bệnh được theo dõi trước, trong bơm CO2 và sau xả CO2 120 phút. Chỉ tiêu đánh giá: mức độ ảnh hưởng của các yếu tố (tuổi, giới tính, chỉ số khối của cơ thể, loại phẫu thuật, EtCO2, áp lực bơm CO2) đến tần số mạch quay, huyết áp tâm thu (HATT). Kết quả: Loại PTNS (cắt túi mật), EtCO2 (≥40mmHg), áp lực bơm CO2 (>12mmHg) ảnh hưởng đến sự thay đổi mạch (tại thời điểm sau bơm CO2 8 phút), HATT (tại thời điểm sau bơm CO2 10 phút) ở NB PTNS ổ bụng. Còn tuổi, giới tính, BMI không ảnh hưởng đến sự thay đổi mạch, huyết áp tại thời điểm đó. Kết luận: Loại phẫu thuật, EtCO2, áp lực bơm CO2 có ảnh hưởng đến sự thay đổi tần số mạch quay, HATT trong quá trình bơm CO2 vào khoang phúc mạc trên NB PTNS ổ bụng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
PTNS ổ bụng, bơm CO2, sự thay đổi mạch, huyết áp.
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Mạnh Hồng và Công Quyết Thắng (2008). “Nghiên cứu Gây mê Hồi sức trong mổ nội soi ổ bụng, bệnh viện Hữu Nghị Hà Nội”.
3. Nguyễn Quốc Kính (2013). “Theo dõi trong mổ nội soi” Gây mê hồi sức cho phẫu thuật nội soi. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, tr 48-49.
4. Nguyễn Sỹ Linh (2018). Gây mê cho phẫu thuật nội soi và phẫu thuật Robot, truy cập ngày 20/11/2018, tại https://www.gaymehoisuc.net/ 2018/10/gay-me-cho-phau-thuat-noi-soi-va-phau.html.
5. Trần Bình Giang và cộng sự (2018). “Lịch sử của nội soi và phẫu thuật nội soi”, Phẫu thuật nội soi ổ bụng. Nhà xuất bản Y học, tr 15-47.
6. Grabowski, J. E., & Talamini, M. A. (2009). Physiological effects of pneumoperi-toneum. Journal of Gastrointestinal Surgery, 13(5), 1009-1016.