CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN VÚ TRIỆT CĂN BIẾN ĐỔI TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cách chăm sóc bệnh nhân ung thư vú sau phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn biến đổi. Đối tượng và phương pháp: Thiết kế mô tả hồi cứu trên 33 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú giai đoạn lâm sàng I - II được phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn biến đổi tại Trung tâm Ung bướu, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 2/2023 đến tháng 11/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 47,7 ± 8,35 tuổi. Kích thước trung bình khối u là 2,55 cm. Độ nhạy của siêu âm kém hơn so với chụp X-quang tuyến vú. 90,9% bệnh nhân có vết thương khô sạch, 9,1% xuất hiện băng thấm dịch. Thời gian trung bình rút dẫn lưu vết mổ là 10,21 ± 1,69 ngày. 12 ngày là thời gian nằm viện trung bình. Tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật là rất thấp (24,3%). Hạn chế cử động cánh tay (18,2%) và tụ dịch (6,1%) là những biến chứng phổ biến nhất. Không phát hiện biến chứng chảy máu và nhiễm trùng vết mổ. Kết luận: Phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn biến đổi ít gặp biến chứng. Biến chứng phổ biến nhất là hạn chế cử động cánh tay và tụ dịch vết mổ.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ung thư vú, phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn biến đổi, chăm sóc hậu phẫu.
Tài liệu tham khảo
2. Yurek D, Farrar W, Andersen BL. Breast cancer surgery: Comparing surgical groups and determining individual differences in postoperative sexuality and body change stress. J Consult Clin Psychol. 2000;68(4):697-709. doi:10.1037/0022-006X.68.4.697
3. Zhang P, Li CZ, Wu CT, et al. Comparison of immediate breast reconstruction after mastectomy and mastectomy alone for breast cancer: A meta-analysis. Eur J Surg Oncol EJSO. 2017; 43(2): 285-293. doi:10.1016/ j.ejso. 2016.07.006
4. Phạm Thị Giang (2022). Kết quả chăm sóc người bệnh phẫu thuật ung thư vú tại Khoa ngoại vú - Bệnh viện K. Tạp chí y học Việt Nam, 512, 60-63.
5. Banerjee D, Williams EV, Ilott J, Monypenny IJ, Webster DJ. Obesity predisposes to increased drainage following axillary node clearance: a prospective audit. Ann R Coll Surg Engl. 2001;83(4):268-271.
6. Lee KT, Mun GH, Lim SY, Pyon JK, Oh KS, Bang SI. The impact of immediate breast reconstruction on post-mastectomy lymphedema in patients undergoing modified radical mastectomy. The Breast. 2013;22(1):53-57. doi:10.1016/j.breast.2012.04.009
7. Lưu Hồng Nhung (2013). Mô tả đặc điểm hình ảnh và đánh giá giá trị của xquang, siêu âm trong chẩn đoán ung thư vú ở nữ giới dưới 40 tuổi, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội.
8. Ogundiran TO, Ayandipo OO, Ademola AF, Adebamowo CA. Mastectomy for management of breast cancer in Ibadan, Nigeria. BMC Surg. 2013;13(1):59. doi:10.1186/1471-2482-13-59
9. Warmuth MA, Bowen G, Prosnitz LR, et al. Complications of axillary lymph node dissection for carcinoma of the breast. Cancer. 1998;83(7):1362-1368. doi:10.1002/(SICI)1097-0142(19981001)83:7<1362::AID-CNCR13>3.0.CO;2-2