KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO VÙNG THỂ CHAI TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não thể chai. Phương pháp: Phương pháp mô tả hồi cứu, 15 trường hợp AVM thể chai đã được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2021 – tháng 10/2023. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ là 2/1 (10 nam: 5 nữ), tuổi từ 14 – 73 (trung bình 37,3), tình trạng lúc vào viện đa số lâm sàng tốt chiếm 73,3%. AVM ở gối thể chai là nhiều nhất (46,7%), tiếp đó là lồi thể chai (26,7%), thân thể chai (20%) và mỏ thể chai là ít gặp nhất (6,7%), AVM nhỏ độ I và II chiếm đa số với 87,7%, độ III chiếm 13,3%. 1 bệnh nhân nút mạch trước mổ, 1 bệnh nhân đã xạ trị trước mổ 4 năm. Sau mổ kết quả tốt chiếm 93,3%. Kết luận: Phương pháp can thiệp phẫu thuật với dị dạng mạch não thể chai với lập kế hoạch can thiệp cụ thể là khả thi với tỷ lệ cao hồi phục tốt.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
dị dạng mạch não, thể chai, điều trị phẫu thuật dị dạng mạch não
Tài liệu tham khảo
2. Aqueel H. Pabaney MD, Rushna Ali MD, Maximillian Kole MD, Ghaus M. Malik MD, 2016, Arteriovenous malformations of the corpus callosum: Pooled analysis and systematic review of literature, 2016 Surgical Neurology International, DOI:10.4103/2152-7806.179579
3. Michael T. Lawton, MD, 2014, Seven AVMs: Tenets and techniques for resection, Thieme Medical Publishers, Inc
4. Abla AA, Rutledge WC, Seymour ZA, Guo D, Kim H, Gupta N, et al, 2015. A treatment paradigm for high-grade brain arteriovenous malformations: Volume-staged radiosurgical downgrading followed by microsurgical resection. J Neurosurg.;122:419–32
5. Akimoto H, Komatsu K, Kubota Y, 2003, Symptomatic de novo arteriovenous malformation appearing 17 years after the resection of two other arteriovenous malformations in chillhood: Case report., Neurosurgery ; 52:228–31.
6. Al-Shahi R, Fang JS, Lewis SC, Warlow CP, 2002, Prevalence of adults with brain arteriovenous malformations: A community based study in Scotland using capture-recapture analysis. J Neurol Neurosurg Psychiatry;73:547–51.