KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U TẾ BÀO HÌNH SAO BẬC THẤP TRÊN LỀU CÓ SỬ DỤNG ĐỊNH VỊ THẦN KINH TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC

Dương Đại Hà1,2,, Dương Đức Hùng1,2, Đinh Đức Sơn3, Phạm Hoàng Anh1,2, Chu Thành Hưng1,2
1 Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
2 Trường Đại học Y Hà Nội
3 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật u não tế bào hình sao bậc thấp trên lều có sử dụng hệ thống định vị thần kinh. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 59 bệnh nhân u tế bào hình sao bậc thấp trên lều, điều trị phẫu thuật có sử dụng hệ thống định vị thần kinh tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/2022 đến tháng 3/2024. Kết quả: Trong số 59 bệnh nhân nghiên cứu, triệu chứng cơ năng sau mổ khi bệnh nhân xuất viện có sự cải thiện rõ rệt. Chất lượng sống của bệnh nhân, dựa theo bảng điểm Karnofsky, tăng lên đáng kể sau mổ với điểm số lớn hơn 80, duy trì trong suốt quá trình theo dõi 3-6 tháng. Tỷ lệ cải thiện và bảo tồn chức năng vận động sau mổ đạt 96,18%. Tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp: phù não 7,7%, chảy máu sau mổ 3,4%, giãn não thất 1,7%. Tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật là 3,39%. Kết luận: Phẫu thuật vi phẫu cắt u tế bào hình sao bậc thấp trên lều có tỷ lệ thành công cao và ít gặp biến chứng, chứng minh tính khả thi và hiệu quả của phương pháp này. Khi có sự hỗ trợ của hệ thống định vị thần kinh trong mổ và cộng hưởng từ, độ chính xác được nâng cao và chất lượng sống của bệnh nhân được cải thiện rõ rệt

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Võ Văn Nho Võ Xuân Sơn. Phẫu thuật thần kinh. Nhà xuất bản y học Việt Nam. 2013.
2. Nguyễn Xuân Bách. Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não tế bào hình sao độ II vùng bán cầu đại não tại BV Đại học Y HN. 2017.
3. Nimsky C GO, Fahlbusch R. Implementation of fiber tract navigation. Neurosurgery ;61(Suppl 1):306–317. 2007.
4. Galban CJ CT, Meyer CR et al. Prospective analysis of parametric response map-derived MRI biomarkers: identification of early and distinct glioma response patterns not predicted by standard radiographic assessment. Clin Cancer Res;17:4751–4760. 2011.
5. WHO. Classification of Tumours of the Urinary System and Male Genital Organs (Medicine) 4th Edition. 2016.
6. Hà Kim Trung, Lê Anh Tuấn. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não tế bào hình sao(Astrocytoma) tại BV Việt Đức. 2013;97-98.
7. Kiều Đình Hùng (2006). Nghiên cứu ứng dụng quang động học trong điều trị Glioma não ác tính trên lều, Luận án Tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. 2006.
8. Hoàng Minh Đỗ. Nghiên cứu chẩn đoán và thái độ điều trị u não thể Glioma ở bán cầu đại não. Luận án Tiến sỹ Y học, Học viện Quân Y. 2009.