HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ CÁC TYPE THIỂU SẢN ỐC TAI

Nguyễn Thị Miền1,, Lê Duy Chung2, Vũ Đăng Lưu3
1 Trường Đại học Y Hà nội
2 Bệnh viện trường Đại Học Y Hà Nội
3 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục đích: mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) và cộng hưởng từ (CHT) của các type thiểu sản ốc tai. Phương pháp: dị dạng tai trong và bất thường dây thần kinh ốc tai (TKOT) được đánh giá trên CLVT độ phân giải cao và chuỗi xung T2 3D gradient-echo độ phân giải cao CHT. Kết quả: nghiên cứu gồm 24 bệnh nhân (BN) với 45 tai trong đó có 10 tai dị dạng type I, 14 tai dị dạng type II, 14 tai dị dạng type III, 7 tai dị dạng type IV. Kích thước trung bình vòng đáy ốc tai của các type II, III và IV đều thiểu sản. 68.9% các trường hợp có hẹp và tịt hố ốc tai, 60% các trường hợp có bất sản TKOT. 100% các type II, III và IV có thiểu sản trụ ốc tai. Hẹp và bất sản cửa sổ tròn chiếm 66.7% các trường hợp. Kết luận: kích thước trung bình chiều ngang và chiều cao vòng đáy ốc tai ở các type II, III, IV đều thiểu sản. Tịt, hẹp hố ốc tai và bất sản thần kinh ốc tai chiếm tỷ lệ cao, trong đó tịt và hẹp hố ốc tai hay gặp ở thiểu sản type III, bất sản TKOT gặp ở nhiều ở nhóm thiểu sản type I. Trụ ốc tai thiểu sản ở tất cả các trường hợp thiểu sản type II, III và IV; bất sản ở Type I. Bất thường cửa sổ tròn như hẹp, không có cửa sổ tròn chiếm tỷ lệ cao, gây khó khăn cho phẫu thuật đặt điện cực ốc tai.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Cinar B.C., Batuk M.O., Tahir E. và cộng sự. (2017). Audiologic and radiologic findings in cochlear hypoplasia. Auris Nasus Larynx, 44(6), 655–663.
2. Marques S.R., Ajzen S., D´Ippolito G. và cộng sự. (2012). Morphometric Analysis of the Internal Auditory Canal by Computed Tomography Imaging. Iran J Radiol, 9(2), 71–78.
3. Pamuk G., Pamuk A.E., Akgöz A. và cộng sự. (2021). Radiological measurement of cochlear dimensions in cochlear hypoplasia and its effect on cochlear implant selection. J Laryngol Otol, 135(6), 501–507.
4. Lê Duy Chung và Cao Minh Thành (2022). Hình ảnh dị dạng tai trong ứng dụng trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử. vietnam medical journal, 2(521), 131–135.
5. Escudé B., James C., Deguine O. và cộng sự. (2006). The size of the cochlea and predictions of insertion depth angles for cochlear implant electrodes. Audiol Neurootol, 11 Suppl 1, 27–33.
6. Nguyễn Duy Hùng và Nguyễn Phương Lan (2021). Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ bất thường dây thần kinh VIII ở bệnh nhân nghe kém tiếp nhận bẩm sinh. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC, 4(140), 69–77.
7. Adunka O.F., Jewells V., và Buchman C.A. (2007). Value of computed tomography in the evaluation of children with cochlear nerve deficiency. Otol Neurotol, 28(5), 597–604.
8. Tahir E., Bajin M.D., Atay G. và cộng sự. (2017). Bony cochlear nerve canal and internal auditory canal measures predict cochlear nerve status. J Laryngol Otol, 131(8), 676–683.