TẦN SUẤT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC POLYP U TUYẾN VÀ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG Ở NGƯỜI KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG CHỈ ĐIỂM TẠI THÁI NGUYÊN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Polyp u tuyến là dạng polyp hay gặp nhất của đại trực tràng, có khoảng 95% ung thư đại trực tràng phát triển từ polyp tuyến1. Theo GLOBOCAN 2020 ung thư đại trực tràng có tỷ lệ mắc mới (10%) xếp thứ 3 trong các loại ung thư và xếp thứ 2(9,4%) về tỷ lệ tử vong2. Việc hiểu biết về các yếu tố nguy cơ mắc polyp u tuyến và ung thư đại trực tràng đặc biệt trên các đối tượng không có triệu chứng sẽ giúp nâng cao nhận thức về sàng lọc ung thư đại trực tràng sớm ở những người có nhiều yếu tố nguy cơ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang, tiến cứu. Trên 160 người trong đó 63 người mắc polyp u tuyến và 15 người mắc ung thư đại trực tràng. Kết quả: Chúng tôi đã thu thập dữ liệu từ 160 bệnh nhân không triệu chứng chỉ điểm. Tần suất mắc polyp, polyp u tuyến, tổn thương răng cưa, ung thư đại trực tràng lần lượt là 71/160 (44.4%), 63/160 (39.4%), 11/160 (6.9%), 15/160(9,3%). Tần suất các yếu tố nguy cơ mắc polyp u tuyến đại trực tràng tuổi ≥ 45, giới nam, tiền sử gia đình mắc polyp hoặc ung thư đại trực tràng, béo phì, hút thuốc lá, uống rượu lần lượt là 56/63 (88.9%), 44/63 (69.8%), 15/63 (23.8%), 9/63 (14.3%), 13/63 (20.6%), 33/63 (52.4%), 22/63 (34.9%). Tần suất các yếu tố nguy cơ mắc ung thư đại trực tràng tuổi ≥ 45, giới nam, tiền sử gia đình mắc polyp hoặc ung thư đại trực tràng, béo phì, hút thuốc lá, uống rượu lần lượt là 15/15 (100%), 11/15 (73.3%), 4/15 (26.7%), 5/15 (33.3%), 5/15 (33.3%), 10/15 (66.7%), 7/15 (46.7%). Các yếu tố nguy cơ liên quan đến mắc polyp u tuyến đại trực tràng là tuổi và hút thuốc lá. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến mắc ung thư đại trực tràng hút thuốc lá và tiền sử gia đình mắc ung thư đại trực tràng. Kết luận: Tần suất mắc polyp u tyến và ung thư đại trực tràng ở người không có triệu chứng chỉ điểm tương đối cao. Những người không có triệu chứng có yếu tố nguy cơ nên sàng lọc ung thư đại trực tràng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Polyp đại trực tràng, Ung thư đại trực tràng, Không triệu chứng chỉ điểm.
Tài liệu tham khảo
2. Hyuna Sung. PDH, Jacques Ferlay, et al,. GLOBACAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. A Cancer Journal for Clinicians 71, 191-280, (2020)
3. Xu, J.,He, W.,Zhang, N.,Sang, N.&Zhao, J. Risk factors and correlation of colorectal polyps with type 2 diabetes mellitus. Annals Palliative Medicine 11, 1-10, (2022) doi:10.21037/apm-21-3943.
4. Wang, F.W. et al. Prevalence and risk factors of asymptomatic colorectal polyps in taiwan. Gastroenterology research and practice 2014, 985205, (2014) doi:10.1155/2014/985205.
5. Okada, Takuya. et al. Colorectal cancer risk factors in asymptomatic Chilean population: a survey of international collaboration between Japan and Chile. 29, 127-133, (2020) doi:10. 1097/cej.0000000000000531.
6. Chao, G.,Zhu, Y.&Fang, L. Retrospective study of risk factors for colorectal adenomas and non-adenomatous polyps. Translational cancer research 9, 1670-1677, (2020) doi:10. 21037/tcr.2020.01.69.
7. Roshandel, G., Ghasemi-Kebria, F. & Malekzadeh, R. Colorectal Cancer: Epidemiology, Risk Factors, and Prevention. Cancers (Basel). 16, (2024) doi:10.3390/ cancers16081530.
8. Panteris, Vasileios. et al. Alarming endoscopic data in young and older asymptomatic people: Results of an open access, unlimited age colonoscopic screening for colorectal cancer. Spandidos Publications 12, 179-185, (2019) doi:10.3892/mco.2019.1967.
9. Ferlitsch M, Reinhart K, Pramhas S, et al. JAMA. Sex-Specific Prevalence of Adenomas, Advanced Adenomas, and Colorectal Cancer in Individuals Undergoing Screening Colonoscopy. Jama 306, 1352-1358, (2011) doi:10.1001/ jama.2011.1362.
10. Colussi, D. et al. Lifestyle factors and risk for colorectal polyps and cancer at index colonoscopy in a FIT-positive screening population. United European gastroenterology journal 6, 935-942, (2018) doi:10.1177/2050640618764711.