ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG SƯỜN BẰNG NẸP VÍT ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG NGỰC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục đích: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, chỉ định phẫu thuật và thời điểm phẫu thuật kết hợp xương sườn bằng nẹp vít trong điều trị chấn thương ngực tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2018-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu các bệnh nhân chấn thương ngực được phẫu thuật kết hợp xương sườn bằng nẹp vít tại Trung tâm Tim mạch và Lồng ngực- Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, trong giai đoạn từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 08 năm 2023. Kết quả: Có 44 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu. Độ tuổi trung bình là 48,09 ± 13,45; nam giới chiếm 61,4%. Nguyên nhân chính là tai nạn giao thông (77,3%). Triệu chứng đau ngực xuất hiện ở 95,5% bệnh nhân, 26(59,1%) bệnh nhân nhập viện cần thở oxy hỗ trợ và 03(6,8%) bệnh nhân cần đặt ống nội khí quản. 97,7% bệnh nhân có giảm rì rào phế nang bên tổn thương, 25% trường hợp có dấu hiệu mảng sườn di động trên lâm sàng. Số xương sườn gãy trung bình trên X-quang ngực thẳng là 6,27 ± 2,86 và trên cắt lớp vi tính lồng ngực là 8,23 ± 3,82; 31,8% bệnh nhân có tràn máu màng phổi, 68,2% tràn máu tràn khí màng phổi; 22 (50%) bệnh nhân đụng dập phổi, 01(2,3%) trường hợp tổn thương khí quản và 02(4,5%) bệnh nhân có tổn thương mạch máu lớn trong lồng ngực. 38,6% bệnh nhân được chỉ định mổ vì mảng sườn di động, 59,1% bệnh nhân được chỉ định vì gãy ≥3 xương sườn di lệch. Thời điểm phẫu thuật trung bình 5,77±4,02 ngày. Không có sự khác biệt về độ tuổi (p=0,083) và tỷ lệ giới tính (p=0,907) giữa hai nhóm phẫu thuật sớm và phẫu thuật muộn. Có mối tương quan giữa mức độ nặng của chấn thương và việc lựa chọn thời điểm phẫu thuật (p=0,023). Kết luận: Phẫu thuật kết hợp xương sườn bằng nẹp vít điều trị chấn thương ngực là khả thi và mang lại kết quả tốt. Chỉ định phẫu thuật chính bao gồm mảng sườn di động và gãy nhiều xương sườn (trên 3 xương) di lệch, đau nhiều. Đánh giá đặc điểm bệnh nhân trước mổ có liên quan đến việc lựa chọn thời điểm mổ thích hợp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Chấn thương ngực, kết hợp xương sườn bằng nẹp vít, chỉ định phẫu thuật, thời điểm phẫu thuật.
Tài liệu tham khảo


2. He Z, Zhang D, Xiao H, et al. The ideal methods for the management of rib fractures. J Thorac Dis. 2019;11(Suppl 8):S1078-S1089. doi:10.21037/jtd.2019.04.109


3. Witt CE, Bulger EM. Comprehensive approach to the management of the patient with multiple rib fractures: a review and introduction of a bundled rib fracture management protocol. Trauma Surg Acute Care Open. 2017;2(1): e000064. doi:10.1136/tsaco-2016-000064


4. Prins JTH, Wijffels MME, Pieracci FM. What is the optimal timing to perform surgical stabilization of rib fractures? J Thorac Dis. 2021;13(Suppl 1):S13-S25. doi:10.21037/jtd-21-649


5. Majeed FA, Zafar U, Imtiaz T, Ali Shah SZ, Ali A, Mehmood U. Rib Fixation Versus Conservative Management Of Rib Fractures In Trauma Patients. J Ayub Med Coll Abbottabad JAMC. 2018;30(4):576-584.

6. Marasco S, Lee G, Summerhayes R, Fitzgerald M, Bailey M. Quality of life after major trauma with multiple rib fractures. Injury. 2015; 46(1): 61-65. doi:10.1016/j.injury.2014. 06.014


7. Traub M, Stevenson M, McEvoy S, et al. The use of chest computed tomography versus chest X-ray in patients with major blunt trauma. Injury. 2007; 38(1): 43-47. doi:10.1016/j.injury.2006. 07.006


8. Nguyễn Hữu Ước, Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Văn Trường, Phạm Hữu Lư (2021). Kết quả phẫu thuật kết hợp xương sườn gãy bằng tấm nẹp vít tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Tạp Chí Phẫu Thuật Tim Mạch Và Lồng Ngực Việt Nam, 31, 39-46. doi:10.47972/vjcts.v31i.501


9. Phạm Thanh Việt, Nguyễn Viết Đăng Quang, Châu Phú Thi (2023). Phẫu thuật cố định xương sườn điều trị mảng sườn di động do chấn thương ngực kín. Tạp Chí Học Việt Nam, 526(1A). doi:10.51298/vmj.v526i1A.5371


10. Wang Z, Jia Y, Li M. The effectiveness of early surgical stabilization for multiple rib fractures: a multicenter randomized controlled trial. J Cardiothorac Surg. 2023;18(1):118. doi:10.1186/ s13019-023-02203-7

