ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG CỦA PHONG BẾ KHOANG MẠC CHẬU LIÊN TỤC DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM BẰNG ROPIVACAIN PHỐI HỢP DEXAMETHASON

Phạm Hoàng Sơn1,, Phạm Quang Minh2
1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hoá
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: So sánh hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật thay khớp háng của phong bế khoang mạc chậu liên tục dưới hướng dẫn siêu âm bằng ropivacain phối hợp dexamethason so với ropivacain đơn thuần và một số tác dụng không mong muốn của 2 phương pháp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng. 60 bệnh nhân thay khớp háng được giảm đau sau mổ bằng đặt catheter khoang mạc chậu dưới hướng dẫn siêu âm, thuốc giảm đau do bệnh nhân tự bolus sau liều tiêm đầu tiên, chia thành 2 nhóm: nhóm RD (n=30) sử dụng ropivacain phối hợp dexamethason, nhóm R (n=30) sử dụng ropivacain đơn thuần. Kết quả: hiệu quả giảm đau giữa 2 nhóm là tương đương nhau với điểm VAS khi nghỉ ngơi và khi vận động khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Tuy nhiên sau liều tiêm thuốc tê đầu tiên đến khi bệnh nhân bolus lần đầu, nhóm RD có thời gian giảm đau là 407,10 ± 305,68 phút, dài hơn đáng kể so với nhóm R là 308, 63 ± 212,99 phút (p<0,05). Tổng lượng thuốc ropivacain dùng giảm đau trong 72h sau mổ (nhóm RD là 210,33 ± 79,64 mg, nhóm R là 288,00 ± 91,32 mg) cũng như số lần bolus thuốc (nhóm RD là 14,53 ± 7,96, nhóm R là 22,30 ± 9,13) thấp hơn đáng kể ở nhóm dùng ropivacain phối hợp dexamethasone so với nhóm dùng ropivacain đơn thuần (p < 0,05). Mức độ yếu cơ và một số tác dụng phụ khác đều thấp và không có sự khác biệt giữa 2 nhóm. Kết luận: Giảm đau cho phẫu thuật thay khớp háng bằng phong bế khoang mạc chậu sử dụng ropivacain phối hợp dexamethason cho tác dụng tốt, thời gian phong bế kéo dài hơn, lượng thuốc tê và số lần bolus thuốc ít hơn đáng kể so với khi dùng ropivacain đơn thuần.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Ferrata P, Carta S, Fortina M, Scipio D, Riva A, Di Giacinto S. Painful hip arthroplasty: definition. Clin Cases Miner Bone Metab. 2011;8(2):19-22.
2. Gao Y, Li H, Hu H, Xu Y, Zhou J, Liu Y. Effects of Continuous Fascia Iliaca Compartment Block on Early Quality of Recovery After Total Hip Arthroplasty in Elderly Patients: A Randomized Controlled Trial. Journal of Pain Research. 2022;15:1837-1844. doi:10.2147/JPR.S368285
3. Bang S, Chung J, Jeong J, Bak H, Kim D. Efficacy of ultrasound-guided fascia iliaca compartment block after hip hemiarthroplasty. Medicine (Baltimore). 2016;95(39):e5018. doi:10. 1097/MD.0000000000005018
4. Michael LaJeunesse MD; Aaron Cronin PA-C, DSc; Maria Takahashi MD; Joshua Knudsen PA-C; and Arun Nagdev MD. Control Hip Fracture Pain Without Opioids Using Ultrasound-Guided Fascia Iliaca Compartment Block - Page 4 of 4. ACEP Now. Accessed June 20, 2023. https://www.acepnow.com/article/control-hip-fracture-pain-without-opioids-using-ultrasound-guided-fascia-iliaca-compartment-block/
5. Atabeko S, Bozkirli F. Comparison of the clinical effects of intrathecal ropivacaine and bupivacaine in geriatric patients undergoing transurethral resection. Published online 2007.
6. Gan TJ, Meyer T, Apfel CC, et al. Consensus Guidelines for Managing Postoperative Nausea and Vomiting. Anesthesia & Analgesia. 2003; 97(1):62. doi:10.1213/01.ANE.0000068580. 00245.95
7. Nainegali DS, Naik DD, Dubey DS, Ranganath D, Bc DV. Dexamethasone as adjuvant to ropivacaine in pre- operative ultrasound guided fascia iliaca compartment block for positioning patients with femoral fracture for central nervous blockade: A double blinded randomized comparative clinical study. Clinical Medicine. 2022;09(06).