KÍCH THƯỚC XƯƠNG Ổ RĂNG HÀM TRÊN Ở BỆNH NHÂN SAI KHỚP CẮN HẠNG II TRÊN PHIM CTCB

Yongyout SILAVANH1,, Nguyễn Thị Bích Ngọc2
1 Yongyout SILAVANH
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 25 bệnh nhân chưa từng chỉnh nha chẩn đoán sai khớp cắn hạng 2 được khám điều trị và chụp phim CTCB tại Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội từ tháng 03/2023 đến tháng 07/2024 nhằm xác định chiều dày và độ rộng xương ổ liên chân răng hàm trên và nhận xét một số vị trí thuận lợi khi cắm minivis ở nhóm bệnh nhân trên. Kết quả cho thấy chiều rộng xương ổ răng trung bình mặt ngoài ở cung răng hàm trên lớn nhất ở vùng liên răng cửa giữa tại vị trí cách CEJ 8mm (3,66 ± 0,82 mm), tiếp theo đến giữa răng hàm nhỏ thứ hai và răng hàm lớn thứ nhất (3,43 ± 1mm), mặt trong lớn nhất ở vùng giữa răng hàm nhỏ thứ hai và răng hàm lớn thứ nhất  (5,79 ± 1,12 mm). Chiều dày xương ổ răng trung bình ở hàm trên lớn nhất ở vùng giữa răng hàm lớn thứ nhất và răng hàm lớn thứ hai  (6-7) (14,9 ± 1,68mm tại vị trí cách CEJ 8mm). Kết luận các vị trí thuận lợi cho cắm minivis ở hàm trên với chiều dày và chiều rộng xương ổ răng đủ là giữa hai răng cửa và giữa răng hàm nhỏ thứ hai và răng hàm lớn thứ nhất (5-6) ở mặt ngoài, giữa răng hàm lớn thứ nhất và răng hàm lớn thứ hai( 6-7 )ở mặt trong. Do chiều rộng xương ổ răng hạn chế, đường kính khuyến nghị của minivis là 1,2-1,6mm để đặt vào xương ổ răng hàm trên và chiều dài được khuyến nghị là 6-8mm.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Kim SH, Choi YS, Hwang EH, Chung KR, Kook YA, Nelson G. Surgical positioning of orthodontic mini-implants with guides fabricated on models replicated with cone-beam computed tomography. Am J Orthod Dentofacial Orthop. 2007 Apr;131(4 Suppl):S82-89.
2. M M, M H, M U, N S. Recommended placement torque when tightening an orthodontic mini-implant. Clinical oral implants research [Internet]. 2006 Feb [cited 2024 Oct 15];17(1). Available from: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/ 16441792/
3. Asscherickx K, Vande Vannet B, Wehrbein H, Sabzevar MM. Success rate of miniscrews relative to their position to adjacent roots. Eur J Orthod. 2008 Aug;30(4):330–5.
4. Fayed MMS, Pazera P, Katsaros C. Optimal sites for orthodontic mini-implant placement assessed by cone beam computed tomography. Angle Orthod. 2010 Sep;80(5):939–51.
5. Pm P, C I, S V, A C. “Safe zones”: a guide for miniscrew positioning in the maxillary and mandibular arch. The Angle orthodontist [Internet]. 2006 Mar [cited 2024 Oct 16];76(2). Available from: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/ 16539541/
6. Hoàng Kim Cúc. Xác định kích thước xương ổ răng trên phim CTCB hàm trên-dưới. Trường Đại học Y Hà Nội; 2019.
7. Murugesan A, Dinesh SPS, Pandian SM, Solanki LA, Alshehri A, Awadh W, et al. Evaluation of Orthodontic Mini-Implant Placement in the Maxillary Anterior Alveolar Region in 15 Patients by Cone Beam Computed Tomography at a Single Center in South India. Med Sci Monit. 2022 Oct 26;28:e937949-1-e937949-7.