MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG TRÊN NGƯỜI BỆNH THỞ MÁY XÂM NHẬP CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Dương Thị Nguyên1, Đỗ Ngọc Sơn1,2,, Bùi Thị Hương Giang1,2, Hoàng Minh Hoàn2, Lê Thị Quỳnh2
1 Trường Đại Học y Hà Nội
2 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố liên quan đến kết quả thực hiện quy trình chăm sóc răng miệng cho người bệnh thở máy xâm nhập của điều dưỡng tại Trung tâm Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 56 điều dưỡng (ĐD) viên với 298 lần chăm sóc răng miệng (CSRM) trên người bệnh (NB) thở máy xâm nhập tại Trung tâm Hồi sức tích cực (TTHSTC) – Bệnh viện Bạch Mai (BVBM)  từ tháng 8/2023 đến tháng 6/2024. Kết quả: Tỷ lệ nữ/nam: 2/1, tuổi trung bình 31,82±6,73, 51% (32 ĐD) có độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi. Điểm trung bình 27,28±1,99, tỷ lệ tuân thủ CSRM cho NB đạt 76,8%. Tỷ lệ tuân thủ quy trình CSRM không có sự khác biệt giữa các nhóm giới tính, nhóm tuổi, nhóm thâm niên công tác cũng như trình độ của ĐD với p > 0,05. Số lượng NB và trang thiết bị một ĐD phụ trách lần lượt trung bình là 3,72±0,925 và 16,56±5,73, tỷ lệ tuân thủ quy trình không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Tuy nhiên, việc sử dụng máy hạ thân nhiệt có liên quan đến mức độ tuân thủ quy trình CSRM (p < 0,05). Tỷ lệ tuân thủ quy trình CSRM có liên quan đến trạng thái NB, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,025. Kết luận: Quy trình CSRM cho người bệnh thở máy tại trung tâm Hồi sức tích cực dễ thực hiện và dễ triển khai không phụ thuộc vào yếu tố tuổi, giới tính, trình độ và thâm niên công tác của điều dưỡng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Adib-Hajbaghery M, Ansari A, Azizi-Fini I. (2013). Intensive care nurses′opinions and practice for oral care of mechanically ventilated patients. Indian J Crit Care Med. 2013;17(1):23-27. doi:10.4103/0972-5229.112154.
2. Lorente L, Blot S, Rello J. (2007). Evidence on measures for the prevention of ventilator-associated pneumonia. Eur Respir J. 30(6):1193-1207. doi:10.1183/09031936.00048507.
3. Cutler LR, Sluman P. (2014) Reducing ventilator associated pneumonia in adult patients through high standards of oral care: A historical control study. Intensive Crit Care Nurs. 2014; 30(2): 61-68. doi:10.1016/j.iccn.2013. 08.005.
4. Nguyễn Thị Én (2018). Tình trạng chăm sóc hô hấp cho NB thông khí nhân tạo xâm nhập và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định. Luận văn Thạc sĩ Y học.
5. Nguyễn Thị Minh (2022). Thực trạng tuân thủ quy trình vệ sinh răng miệng và các yếu tố liên quan trên NB thở máy. Tạp chí Y Dược học, 43.
6. Hoàng Thị Hoa (2010). Khảo sát thực trạng kiến thức chăm sóc CSRM tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Nhi Trung Ương. Báo cáo chuyên đề khoa học 2010.