KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn I, II tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 41 bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ tháng 1/2016 đến hết T12/2023. Kết quả: Tuổi trung bình 55,27±8,27, ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc chiếm 92,7%. Xâm lấn < ½ lớp cơ chiếm 65,9%. Thời gian phẫu thuật trung bình 152,9±16,3 phút. Thời gian nằm viện 8,1±1,48 ngày. Tỷ lệ tái phát 7,3%. Thời gian sống thêm không bệnh trên 5 năm (DFS ≥ 5 năm) là 90,7%, trung bình là: 92,7 ± 4,01 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ trên 5 năm (OS≥ 5 năm) là 92,8%, trung bình 95,09 ± 3,34 tháng. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư nội mạc tử cung là an toàn, hiệu quả, đảm bảo về mặt ung thư học.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ung thư nội mạc tử cung, phẫu thuật nội soi.
Tài liệu tham khảo
2. Amant F, Mirza M R, Koskas M, et al. (2018). Cancer of the corpus uteri. International Journal of Gynecology & Obstetrics, 143, 37-50.
3. Janda M, Gebski V, Brand A, et al. (2010). Quality of life after total laparoscopic hysterectomy versus total abdominal hysterectomy for stage I endometrial cancer (LACE): a randomised trial. Lancet Oncol, 11 (8), 772-780.
4. Wright J D, Burke W M, Wilde E T, et al. (2012). Comparative effectiveness of robotic versus laparoscopic hysterectomy for endometrial cancer. J Clin Oncol, 30 (8), 783-791.
5. Lê Trí Chinh (2018). Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn sớm (IA. IB) tại bệnh viện K, Tạp chí y học Việt Nam tập 464, số 2, 2018.
6. Obermair A, Janda M, Baker J, et al. (2012). Improved surgical safety after laparoscopic compared to open surgery for apparent early stage endometrial cancer: results from a randomised controlled trial. Eur J Cancer, 48 (8), 1147-1153.
7. Galaal K, Bryant A, Fisher A D, et al. (2012). Laparoscopy versus laparotomy for the management of early stage endometrial cancer. Cochrane Database Syst Rev, (9), Cd006655.
8. Trần Giang Châu (2020). Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị và Một Số Yếu Tố Tiên Lượng Ung Thư Nội Mạc Tử Cung Giai Đoạn I, II. Luận Văn Thạc Sĩ Y Học, Trường Đại Học Y Hà Nội.
9. Lee JH, Lee HC, Kim SH (2015). Postoperative Radiotherapy Alone Versus Chemoradiotherapy in Stage I-II Endometrial Carcinoma: An Investigational and Propensity Score Matching Analysis. Cancer Res Treat. 47(2), 298-305.