ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG PHẪU THUẬT CẮT ĐỐT NỘI SOI

Nguyễn Ngọc Trang1,, Nguyễn Văn Hóa1
1 Trường Đại học Võ Trường Toản

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 171 bệnh nhân được chẩn đoán xác định tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được điều trị cắt đốt nội soi tại khoa Ngoại tiết niệu - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, từ tháng 5/2022 đến tháng 3/2024. Kết quả: Thời gian lưu thông niệu đạo trung bình từ 2- 6 ngày, rửa bàng quang tuỳ vào cá thể bệnh nhân mà có lượng dịch khác nhau. Thời gian sử dụng kháng sinh trung bình 3-7 ngày. Hơn 95% bệnh nhân không có biến chứng hậu phẫu. Tìm được mối liên quan của chỉ số IPPS và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân trước và sau mổ có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Kết quả điều trị chung có 58,4 % bệnh nhân đạt kết quả điều trị tốt và 41,6 % đạt kết quả điều trị trung bình.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Trần Hoài Nam, Nguyễn Trần Thành (2023), “Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tuyến tiền liệt qua ngã niệu đạo tại Bệnh viện 19 – 8, Bộ Công An”, Tạp Chí Y học Cộng đồng, 64(6).
2. Trần Đức Quý, Vũ Thị Hồng Anh, Triệu Đức Giang (2020), “Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn”, Tạp chí Khoa học Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, số 225(11).
3. Nguyễn Tế Kha và cộng sự (2014), “Ứng dụng laser thulium với bước sóng liên tục 2 micromet trong điều trị bướu lành tuyến tiền liệt“, Tạp chí nghiên cứu Y học TP. Hồ Chí Minh, 18(1).
4. Trần Đức và cộng sự (2022), “Kết quả bước đầu tiên điều trị u tuyến tiền liệt thể tích lớn bằng kỹ thuật bóc nhân qua niệu đạo với dao lưỡng cựctuyến tiền liệt “, Tạp chí nghiên cứu Y học TP. Hồ Chí Minh, 19(1).
5. Alberto B, et al (2019), “Benign Prostatic Hyperplasia and Its Aetiologies”, European Urology Supplements 8, pp. 865 - 871.