MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI THEO JNET VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC ≥ 2 CM

Lê Thị Ánh Tuyết1,, Đồng Đức Hoàng2
1 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
2 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Phân tích mối liên quan giữa đặc điểm nội soi theo JNET và mô bệnh học của polyp đại trực tràng kích thước ≥ 2 cm. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, thiết kế tiến cứu, ngẫu nhiên, thực hiện trên 88 bệnh nhân có polyp đại trực tràng kích thước ≥ 2 cm, từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 6 năm 2024. Sử dụng máy nội soi Olympus CV-190 để đánh giá polyp theo phân loại JNET. Kết quả: Nam giới chiếm tỷ lệ 72,7%, cao hơn tỷ lệ nữ giới. Nhóm tuổi > 60 có tỷ lệ cao nhất là 52,3%. Tỷ lệ polyp ở đại tràng sigma là cao nhất với 48,9%. Kích thước trung bình của polyp là 2,53 ± 0,78 cm. Phân loại JNET 1 có tỷ lệ 4,5%, JNET 2A có tỷ lệ 61,4%, JNET 2B có tỷ lệ 21,6%, JNET 3 có tỷ lệ 12,5%. 100% tổn thương JNET 1 là polyp tăng sản, 100% tổn thương JNET 2A là loạn sản độ thấp và cao, 31,6% tổn thương JNET 2B là ung thư, 100% JNET 3 là ung thư biểu mô tuyến ống và ống nhú, các sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p < 0,05. Kết luận: Phân loại JNET có mối liên quan có ý nghĩa với các phân loại mô bệnh học polyp đại trực tràng, độ JNET càng cao thì mức độ tổn thương càng ác tính.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Johnson Ggrj, Helewa R., Moffatt D. C., et al (2023). Colorectal polyp classification and management of complex polyps for surgeon endoscopists, Can J Surg, 66(5), pp. E491-E498.
2. Buitrago-Tamayo A. C., Lombo-Moreno C. E., Ursida V., et al (2024). Concordance between nice classification and histopathology in colonic polyps: a tertiary center experience, Ther Adv Gastrointest Endosc, 17, pp. 26317745241231102.
3. Hamada Y., Tanaka K., Katsurahara M., et al (2021). Utility of the narrow-band imaging international colorectal endoscopic classification for optical diagnosis of colorectal polyp histology in clinical practice: a retrospective study, BMC Gastroenterol, 21(1), pp. 336.
4. Sugimoto S., Yabana T., Nomura T., et al (2020). Can Non-expert Physicians Use the Japan Narrow-band Imaging Expert Team Classification to Diagnose Colonic Polyps Effectively?, J Anus Rectum Colon, 4(3), pp. 100-107.
5. Workshop Participants in the Paris (2003). The Paris endoscopic classification of superficial neoplastic lesions: esophagus, stomach, and colon: November 30 to December 1, 2002, Gastrointest Endosc, 58(6 Suppl), pp. S3-43.
6. Kobayashi S., Yamada M., Takamaru H., et al (2019). Diagnostic yield of the Japan NBI Expert Team (JNET) classification for endoscopic diagnosis of superficial colorectal neoplasms in a large-scale clinical practice database, United European Gastroenterol J, 7(7), pp. 914-923.
7. Nagtegaal I. D., Odze R. D., Klimstra D., et al (2020). The 2019 WHO classification of tumours of the digestive system, Histopathology, 76(2), pp. 182-188.
8. Ahire Dipak Sudam, Rathi Pravin M, Banka Niranjan, et al (2020). Utility of Japan Narrow Band Imaging Expert Team Classification Using Narrow Band Imaging for Evaluation of Colonic Polyps, Journal of Digestive Endoscopy, 11, pp. 138 - 145.