ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN NHỒI MÁU NÃO TRƯỚC TRONG VÒNG 24H KỂ TỪ KHI PHÁT HIỆN BỆNH
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Đột quỵ là nguyên nhân tử vong thứ hai trên thế giới, gánh nặng của đột quỵ không chỉ nằm ở tỷ lệ tử vong cao cùng với tỷ lệ mắc bệnh cao mà còn dẫn đến 50% số người sống sót bị tàn tật2. Đột quỵ phân thành hai loại chính gồm nhồi máu não và xuất huyết não. Chẩn đoán hình ảnh có vai trò quan trọng việc chẩn đoán xác định loại đột quỵ não, định hướng điều trị và theo dõi bệnh nhân. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán nhồi máu não trước trong vòng 24h kể từ khi phát hiện bệnh. Đối tượng và phương pháp: 130 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán nhồi máu não (NMN) cấp do tắc tuần hoàn não trước đã điều trị bằng can thiệp lấy huyết khối cơ học tại Bệnh viện E. Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính não – mạch não và đánh giá mối liên quan giữa hình ảnh cắt lớp vi tính não – mạch não với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc tuần hoàn não trước. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ =1,55/1. Tuổi ≥ 60 chiếm tỷ lệ cao nhất là 73,9%, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ hay gặp nhất 54,6%. Dấu hiệu giảm đậm độ nhân bèo và xóa dải băng thùy đảo là hai dấu hiệu thường gặp nhất trên cắt lớp vi tính sọ não không tiêm thuốc cản quang với tỷ lệ lần lượt là 70% và 53,8%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa điểm Glasgow, thang điểm đột quỵ (NIHSS), điểm của hội đồng y học Vương Quốc Anh (MRC) và thang điểm Rankin (mRS) với mức độ tuần hoàn bàng hệ (THBH) với p < 0,05. Kết luận: CLVT não - mạch não có giá trị trong chẩn đoán NMN cấp do tắc tuần hoàn não trước.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Nhồi máu não cấp, tắc tuần hoàn não trước, cắt lớp vi tính mạch não.
Tài liệu tham khảo

2. Bộ Y Tế. Quyết định về việc ban hành tài liệu chuyên môn "Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí đột quỵ não" Quyết định số 5331/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2020 (Bộ Y tế, Hà Nội, 2020).

3. Donkor ES. Stroke in the 21(st) Century: A Snapshot of the Burden, Epidemiology, and Quality of Life. Stroke Res Treat 2018, 3238165, doi:10.1155/2018/3238165 (2018).


4. Đặng Phúc Đức. Đánh giá đặc điểm lâm sàng và THBH theo giới ở bệnh nhân nhồi máu não cấp. Tạp chí Y học Việt Nam 525, 9 - 12 (2023).

5. Na-Young S, Kyung-eun K, Mina P, et al. Dual-phase CT collateral score: a predictor of clinical outcome in patients with acute ischemic stroke. PLoS One 9, e107379 (2014).

6. Phạm Hồng Minh, Vũ Đăng Lưu, Nguyễn Quang Anh và cộng sự. Đánh giá hiệu quả lấy huyết khối ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc mạch lớn tuần hoàn trước không dùng thuốc tiêu sợi huyết. Tạp chí y học Việt Nam 522, 1 - 5 (2023).

7. Wardlaw JM, Mielke O. Early signs of brain infarction at CT: observer reliability and outcome after thrombolytic treatment systematic review. Radiology 235, 444-453 (2005).

8. Miteff F, Christopher RL, Grant AB, et al. The independent predictive utility of computed tomography angiographic collateral status in acute ischaemic stroke. Brain 132, 2231 - 2238 (2009).

9. Ngô Tiến Quyền. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học hệ động mạch cảnh trong qua chụp cắt lớp vi tính 6 dãy ở bệnh nhân nhồi máu não tại bệnh viện Quân Y 110, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Đại học Y - Dược, Đại học Thái Nguyên, (2019).

10. Rusanen, H., Saarinen, J. T. & Sillanpää, N. Collateral circulation predicts the size of the infarct core and the proportion of salvageable penumbra in hyperacute ischemic stroke patients treated with intravenous thrombolysis. Cerebrovascular Diseases 40, 182-190 (2015).
