TỈ LỆ THÁO DỤNG CỤ TỬ CUNG PHÓNG THÍCH LEVONORGESTREL TRƯỚC THỜI HẠN VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRONG BỆNH LÝ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tháo dụng cụ tử cung phóng thích levonorgestrel (DCTC-L) trước thời hạn và các yếu tố liên quan trong điều trị các bệnh lý tử cung lành tính tại bệnh viện Từ Dũ. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang thực hiện từ tháng 10/2018 đến tháng 5/2019 tại bệnh viện Từ Dũ trên 187 người bênh có bệnh lý tử cung lành tính: bệnh lý lạc tuyến cơ tử cung, u xơ tử cung, tăng sinh nội mạc tử cung đang được điều trị bằng dụng cụ tử cung phóng thích levonorgestrel. Kết quả: Tuổi trung bình nhóm nghiên cứu là 41,7 ± 6. Có 14 (7,5%) người bệnh tháo dụng cụ tử cung trước thời hạn, đa số xảy ra trong 3 tháng đầu sau đặt và tỉ lệ tháo giảm dần theo thời gian. Yếu tố nguy cơ tháo DCTC-L trước hạn là xuất huyết âm đạo (XHÂĐ) kéo dài trên 8 ngày (PR = 7,94; CI 95% 1,88-33,46; p=0,005). Các tác dụng ngoại ý thường gặp nhất là XHÂĐ kiểu thấm giọt (n=152; 81,3%), vô kinh (n=39; 20,9%), XHÂĐ nhiều (n=29; 15,5%), XHÂĐ thấm giọt kéo dài (n=25; 13,4%), rơi DCTC-L (n=24; 12,8%). Những yếu tố nguy cơ rơi DCTC-L là XHÂĐ nhiều, kích thước tử cung lớn. DCTC-L cải thiện đáng kể tình trạng đau bụng kinh (94,7%) và cường kinh (84,5%). Tỉ lệ hài lòng là 79,7%. Kết luận: Dữ liệu nghiên cứu cho thấy tỉ lệ tháo DCTC-L trước hạn và các tác dụng ngoại ý thấp. DCTC-L là một lựa chọn thích hợp trong điều trị bệnh lý tử cung lành tính trước khi quyết định cắt tử cung.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Dụng cụ tử cung phóng thích levonorgestrel, bệnh lý lạc tuyến cơ tử cung, u xơ tử cung, tăng sinh nội mạc tử cung.
Tài liệu tham khảo

2. Intira Sriprasert Tarita Pakrashy, Thomas Kimble, David F. Archer (2017). Heavy menstrual bleeding diagnosis and medical management. Contraception and Reproductive Medicine, 2-20.

3. Kailasam C, Cahill D (2008). Review of safety, efficacy and patient acceptability of the levonorgestrel-releasing intraterine system". (2), 293-301.

4. Kalpana S, Bharati Geetam, Prasad Dipali, et al. (2017). Role of levonorgestrel releasing intrauterine device in management of heavy menstrual bleeding: a conservative approach. International Journal of Reproduction, Contraception, Obstetrics and Gynecology,6(2), 631-635.

5. Katherine D Pocius Deborah A Bartz (2018). Intrauterine contraception: management of side effects and complications. UpToDate.

6. Ngô Thị Yên, Phạm Việt Thanh (2014). Hiệu quả của dụng cụ tử cung chứa Levonorgestrel trong điều trị rong kinh-cường kinh và đau bụng kinh do lạc nội mạc tử cung. Tạp chí Phụ sản Việt Nam, 11 (4), 56-59.

7. Park DS., Kim ML., Song T., et al. (2015). Clinical experiences of the levonorgestrel-releasing intrauterine system in patients with large symptomatic adenomyosis. Taiwan J Obstet Gynecol, 54 (4), 412-5.

8. Suhair W, Khreisat Basel M, Al Shwaiyat Rami, et al. (2015). Acceptability and efficacy of levonorgestrel intrauterine device for treatment of menorrhagia. Journal of Basic and Applied Research International, 2 (2), 48-56.
