KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI LẤY THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG – CÙNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC

Nguyễn Hoàng Long1,2,, Bùi Minh Hoàng1,2
1 Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
2 Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng-cùng bằng phẫu thuật lấy thoát vị nội soi tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu, theo dõi dọc trên nhóm bệnh nhân thoát vị đĩa đệm được phẫu thuật nội soi lấy thoát vị đĩa đệm năm 2023 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Kết quả: Nghiên cứu trên 49 bệnh nhân với tỷ lệ nam/nữ là 0,89/1. Tình trạng đau kiểu rễ giảm dần qua các thời điểm trước mổ, sau mổ 24 giờ và tại thời điểm theo dõi cuối với điểm VAS trung bình lần lượt là 7,5 ± 1,29; 2,3 ± 1,96; 2,3 ± 1,63. Tại thời điểm theo dõi cuối (sau phẫu thuật ít nhất 3 tháng), đa số bệnh nhân không còn thấy đau hoặc chỉ còn đau ít (66,3%). 63,3% bệnh nhân không giảm hoặc giảm ít chức năng cột sống theo thang điểm ODI. Tỷ lệ gặp biến chứng sau mổ là 0%, tỷ lệ thoát vị đĩa đệm tái phát là 4,1%. Tại thời điểm theo dõi cuối, nhóm thoát vị có mảnh rời có điểm VAS thấp nhất 0,8 ± 0,45 (p=0,01) Kết luận: Điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng – cùng bằng phẫu thuật lấy thoát vị nội soi đạt kết quả thành công cao. Bệnh nhân sau phẫu thuật được cải thiện tình trạng đau kiểu rễ thần kinh và chức năng cột sống với tỷ lệ gặp biến chứng sau mổ và thoát vị đĩa đệm tái phát thấp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Fjeld OR, Grøvle L, Helgeland J, et al. Complications, reoperations, readmissions, and length of hospital stay in 34 639 surgical cases of lumbar disc herniation. Bone Jt J. 2019;101-B(4):470-477. doi:10.1302/0301-620X.101B4.BJJ-2018-1184.R1
2. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Tỷ lệ thoát vị đĩa đệm tại cộng đồng và các thể thoát vị đĩa đệm trên phim cộng hưởng từ. Published online 2011.
3. Kambin P, Nixon JE, Chait A, Schaffer JL. Annular protrusion: pathophysiology and roentgenographic appearance. Spine. 1988;13(6): 671-675.
4. Đinh Ngọc Sơn. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phương Pháp Phẫu Thuật Nội Soi qua Lỗ Liên Hợp Trong Thoát vị Đĩa Đệm Cột Sống Thắt Lưng. Luận án tiến sĩ y học. Đại học Y Hà Nội; 2013.
5. Rothman RH, Simeone F. The Spine. 3rd ed. Saunders Elsevier; 1992.
6. Carragee EJ, Han MY, Suen PW, Kim D. Clinical outcomes after lumbar discectomy for sciatica: the effects of fragment type and anular competence. J Bone Joint Surg Am. 2003;85(1): 102-108.
7. Chen CM, Sun LW, Tseng C, Chen YC, Wang GC. Surgical outcomes of full endoscopic spinal surgery for lumbar disc herniation over a 10-year period: A retrospective study. PloS One. 2020; 15 (11): e0241494. doi:10.1371/journal.pone. 0241494
8. Yin S, Du H, Yang W, Duan C, Feng C, Tao H. Prevalence of Recurrent Herniation Following Percutaneous Endoscopic Lumbar Discectomy: A Meta-Analysis. Pain Physician. 2018;21(4):337-350.