ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NỘI SOI RUỘT NON BÓNG KÉP Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ ĐẠI THỂ TẠI RUỘT NON

Hoài Nam Nguyễn 1,, Văn Long Đào 2, Công Long Nguyễn 1, Trường Khanh Vũ 1,2
1 Trung tâm Tiêu hoá, Gan Mật, Bệnh viện Bạch Mai
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Xuất huyết tiêu hoá (XHTH) đại thể tại ruột non (RN) là bệnh lý hiếm gặp, việc mô tả triệu chứng cácbệnh nhân (BN) này là rất hữu ích trong lâm sàng. Mục tiêu: nghiên cứu tiến hành với mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng BN XHTH đại thể tại RN. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: trên 84 BN XHTH tại RN thấy tỷ lệ nam/ nữ là 1,96/1, tuổi trung bình BN nam thấp hơn nữ và có sự khác biệt về nguyên nhân XHTH theo giới. 39,3% BN có tiền sử XHTH không rõ nguyên nhân, 35,7% mắc bệnh mạn tính và 7,1% dùng thuốc chống đông và NSAIDs. BN đại tiện phân đen có tỷ lệ tổn thương nằm ởtá hỗng tràng là 70,9%, cao hơn so với phân máu là 37,9%. BN có biểu hiện thiếu máu vừa và nặng trên lâm sàng là 38,1% và trên xét nghiệm hemoglobin là 82,1%. 81,0% BN phải truyền khối hồng cầu. Chụp ccắt lớp vi tính phát hiện tổn thương RN ở 37,5% BN. Kết luận: BN XHTH đại thể tại RN đa phần có mất máu vừa đến nặng và đòi hỏi phải truyền máu.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. S. Shinozaki, H. Yamamoto, T. Yano et al (2010). Long-term outcome of patients with obscure gastrointestinal bleeding investigated by double-balloon endoscopy. Clin Gastroenterol Hepatol, 8(2), 151-8.
2. Nguyễn Công Long, Bùi Xuân Trường, Nguyễn Thị Vân Hồng et al (2009). Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng xuất huyết tiêu hoá nguyên nhân từ ruột non. Tạp chí khoa học Tiêu hoá Việt Nam, IV(16), 1069 - 1074.
3. D. L. Jiang, H. Y. Liu, Y. Yuan et al (2012). Analysis of the causes and clinical characteristics of jejunoileal hemorrhage in China: a multicenter 10 year retrospective survey. BMC Gastroenterol, 12, 101.
4. A. Yin, L. Zhao, Y. Ding et al (2020). Emergent Double Balloon Enteroscopy in Overt Suspected Small Bowel Bleeding: Diagnosis and Therapy. Med Sci Monit, 26, e920555.
5. M. C. Ba, S. H. Qing, X. C. Huang et al (2006). Diagnosis and treatment of small intestinal bleeding: retrospective analysis of 76 cases. World J Gastroenterol, 12(45), 7371-4.
6. Đỗ Anh Giang, Kiều Văn Tuấn, Nguyễn Mạnh Trường et al (2014). Hiệu quả chẩn đoán và điều trị chảy máu tiêu hoá ruột non bằng nội soi ruột non bóng đơn Tạp chí khoa học Tiêu hoá Việt Nam, IX(37), 2447 - 2454.
7. B. L. Zhang, C. X. Chen and Y. M. Li (2012). Capsule endoscopy examination identifies different leading causes of obscure gastrointestinal bleeding in patients of different ages. Turk J Gastroenterol, 23(3), 220-5.
8. C. N. Zhu, J. Friedland, B. Yan et al (2018). Presence of Melena in Obscure Gastrointestinal Bleeding Predicts Bleeding in the Proximal Small Intestine. Dig Dis Sci, 63(5), 1280-1285.
9. Z. Wang, J. Q. Chen, J. L. Liu et al (2013). CT enterography in obscure gastrointestinal bleeding: a systematic review and meta-analysis. J Med Imaging Radiat Oncol, 57(3), 263-73.