VAI TRÒ CỦA DEXAMETHASONE TRONG BỘC LỘ CỬA SỔ TRÒN CẤY ĐIỆN CỰC ỐC TAI ĐỐI VỚI TRỞ KHÁNG IFT VÀ ĐÁP ỨNG THẦN KINH ART

Đức Minh Nguyễn 1,, Minh Thành Cao 1
1 Trường Đại học y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá vai trò của Dexamethasone (DEX) trong bộc lộ cửa sổ tròn cấy điện cực ốc tai đối với kết quả đo trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả tiến cứu cócan thiệp được thực hiện trên 33 bệnh nhân cấy điện cực ốc tai từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2021và được chia làm 3 nhóm: nhóm bơm DEX trong lúc bộc lộ cửa sổ tròn, nhóm nhúng điện cực vào DEX  và nhóm không sử dụng DEX. Kết quả nghiên cứu: trở kháng cao nhất đo được tại 1 kênh điện cực  là 22,4(kΩ), thấp nhất là 1,21(kΩ). Giá trị trung bình tại tất cả các kênh là 4,22(kΩ). Trở kháng trung bình đo được tại các nhóm kênh điện cực đỉnh, giữa, đáy  đều  đạt kết quả tốt (<5kΩ), trở kháng trung bình thấp nhất  đo được tại nhóm nhúng DEX với giá trị là 3,97 ± 0,88 (kΩ), tiếp đến là nhóm bơm DEX với giá trị là  4,27 ±1,41 (kΩ), cao nhất là nhóm không sử dụng DEX với kết quả là  4,48±1,28 (kΩ), tuy nhiên sự khác biệt giữa các nhóm không có ý nghĩa thống kê với giá trị p > 0,05. Kết quả đo đáp ứng thần kinh ART tỷ lệ đáp ứng tốt tại các nhóm điện cực đỉnh, giữa, đáy lần lượt là 72,7; 81,8 và 84,8%. Kết quả đo đáp ứng thần kinh ART tại 3 nhóm bơm DEX, nhúng DEX và không sử dụng DEXsự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Kết luận: Vai trò của Desamethasone trong bộc lộ cửa sổ tròn cấy điện cực ốc tai đối với kết quả đo trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm đối chứng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Lê Trần Quang Minh. Nghiên cứu phẫu thuật cấy ốc tai điện tử đa kênh. Luận án tiến sĩ y học. 2015.
2. Nguyễn Thị Hải Lý, Cao Minh Thành. Nghiên cứu khó khăn thường gặp trong đường vào cấy điện cưc ốc tai. Luận văn Thạc sĩ y học. 2017.
3. Cao Minh Thành, Nguyễn Thị Trang. Một số bất thường về cấu trúc giải phẫu thường gặp trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử. Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam.2020; 49-59.
4. Toner FM, Sanli H, et al. Intraoperative Cochlear Implant Reinsertion Effects Evaluated by Electrode Impedance. Otology & Neurotology. 2020;41(6): e695-e699.
5. Wilk M, Hessler R, Mugridge K, et al. Impedance Changes and Fibrous Tissue Growth after Cochlear Implantation Are Correlated and Can Be Reduced Using a Dexamethasone Eluting Electrode. Yamamoto M, ed. PLoS ONE. 2016; 11(2): e0147552.
6. Fu- Wei,Tao- Hsin Tung, et al. Evolution of impedance values in cochlear implant patients after early switch-on. PLoS One. 2021; 16(2): e0246545.
7. Brill S, Müller J, Hagen R, et al. Site of cochlear stimulation and its effect on electrically evoked compound action potentials using the MED-EL standard electrode array. BioMed Eng OnLine. 2009; 8(1):40.
8. Ramos BF, Tsuji RK, Bento RF, et al. Hearing preservation using topical dexamethasone alone and associated with hyaluronic acid in cochlear implantation. Acta Oto-Laryngologica. 2015; 135(5): 473-477.