CÁC CHỈ SỐ NHÂN TRẮC VÙNG MŨI MẶT ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT TẠO HÌNH THẨM MỸ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định các chỉ số nhân trắc vùng mũi mặt ứng dụng trong phẫu thuật thẩm mỹ và mối liên quan giữa các chỉ số này với các dạng mặt theo Schwarz. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, thực hiện khảo sát trên 182 sinh viên đang học tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ tháng 05/2019 đến 01/2021. Nghiên cứu sử dụng phương pháp đo gián tiếp các chỉ số nhân trắc qua ảnh chụp chuẩn hóa. Kết quả: Độ tuổi trung bình 21,9 ± 1,6 tuổi và có 55,5% nữ giới. Các góc nhân trắc vùng mũi mặt: góc mũi trán (g – n – prn) là 136,40 ± 8,00, góc mũi cằm (n – prn – pg) là 134,20 ± 4,60, góc mũi môi (cm – sn – ls) là 91,30 ± 10,60, góc mũi mặt (prn – n – pg) là 27,10 ± 3,30 và góc lồi mặt (g – sn – pg) là 169,20 ± 5,30. Độ nhô đỉnh mũi trung bình là 1,7 ± 0,2 cm. Có sự khác biệt về chỉ số góc mũi trán và độ nhô đỉnh mũi ở hai giới. Có 97,8% mẫu nghiên cứu có dạng mặt nghiêng trước. Có sự khác biệt giữa góc mũi cằm, góc mũi môi, góc mũi mặt và các dạng mặt của đối tượng nghiên cứu (p < 0,05). Kết luận: Nghiên cứu đã cung cấp các chỉ số nhân trắc vùng mũi mặt và mối liên quan giữa các chỉ số này với các dạng mặt, từ đó giúp cho các nhà phẫu thuật khi can thiệp cần chú ý đến sự hài hòa tổng thể của khuôn mặt
Chi tiết bài viết
Từ khóa
chỉ số nhân trắc, vùng mũi mặt, các dạng mặt theo Schwarz.
Tài liệu tham khảo
2. He ZJ, Jian XC, Wu XS, Gao X, Zhou SH, Zhong XH. Anthropometric measurement and analysis of the external nasal soft tissue in 119 young Han Chinese adults. The Journal of craniofacial surgery. Sep 2009; 20(5):1347-51. doi:10.1097/SCS.0b013e3181ae41cf
3. Kale-Varlk S. Angular photogrammetric analysis of the soft tissue facial profile of Anatolian Turkish adults. The Journal of craniofacial surgery. Nov 2008; 19(6): 1481-6. doi:10.1097/SCS. 0b013e318188a34d
4. Đinh Sỹ Mạnh. Nghiên cứu một số kích thước, chỉ số nhân trắc vùng đầu mặt và hình thái tháp mũi sinh viên Y tuổi từ 18-25 trên ảnh kỹ thuật số. Luận văn thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội; 2017.
5. Trần Tuấn Anh. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, chỉ số đầu – mặt ở một nhóm người Việt độ tuổi từ 18-25 có khớp cắn bình thường và khuôn mặt hài hòa. Luận án tiến sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội; 2017.
6. Farkas LG. Anthropometry of the Head and Face. vol 2. Raven Press New York; 1994.
7. Nguyễn Thị Kim Trang, Lê Nguyên Lâm, Huỳnh Văn Dương. Đặc điểm mô mềm vùng hàm mặt ở nhóm người Việt 18-25 tuổi qua phim đo sọ nghiêng năm 2021-2022. Tạp chí Y dược học Cần Thơ. 2022; 51:49-55.
8. Perović T. The Influence of Class II Division 2 Malocclusions on the Harmony of the Human Face Profile. Medical science monitor: international medical journal of experimental and clinical research. Nov 24 2017; 23:5589-5598. doi:10.12659/msm.905453