ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRUNG HẠN PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN ỨC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHƯỢC CƠ

Trần Minh Bảo Luân1,2, Nguyễn Hoàng Bình3, Nguyễn Viết Quang Đăng3, Trần Lê Bảo Châu3,
1 Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
2 Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
3 Bệnh viện Chợ Rẫy

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả cắt tuyến ức bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị bệnh nhược cơ. Phương pháp: Đây là nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt ca được tiến hành tại Khoa Ngoại Lồng ngực, Bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: Trong thời gian từ 01/2020 đến 01/2024, có 62 bệnh nhân bao gồm: 33 trường hợp (53,2%  nhược cơ có u và 29 trường hợp (46,8%) nhược cơ không u. Phẫu thuật nội soi lồng ngực 23 trường hợp, phẫu thuật có hỗ trợ robot 39 trường hợp. Thời gian phẫu thuật trung bình của nhóm nghiên cứu là 143,63 ± 40,06 phút (80 - 270 phút). Không ghi nhận  biến chứng trong mổ. Tỷ lệ biến chứng hậu phẫu là 14,5% (9/62), trong đó: suy hô hấp 11,3% và cơn nhược cơ 3,2%. Tỷ lệ cải thiện bệnh là 55,7%, không thay đổi là 41,4%. Tỷ lệ sụp mi và nuốt khó giảm sau phẫu thuật 12  tháng lần lượt là 45,2% còn 30,6% và 8,1% còn 3,2%. Có 21% bệnh nhân giảm liều dùng thuốc sau phẫu thuật. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kết quả trung hạn giữa hai nhóm nhược cơ có u và không u. Kết luận: Phẫu thuật cắt tuyến ức qua nội soi lồng ngực điều trị nhược cơ có kết quả trung hạn tốt, nâng cao tỷ lệ cải thiện bệnh, giảm triệu chứng và giảm liều dùng thuốc sau phẫu thuật.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Wolfe GI, Kaminski HJ, Aban IB, et al. Long-term effect of thymectomy plus prednisone versus prednisone alone in patients with non-thymomatous myasthenia gravis: 2-year extension of the MGTX randomised trial. Lancet Neurol. 2019. 18: 259-68. https://doi.org/ 10.1016/S1474-4422(18)30392-2.
2. Seyfari B, Fatehi F, Shojaiefard A, et al. Clinical outcome of thymectomy in myasthenia gravis patients: A report from Iran. Iran J Neurol. 2018 Jan 5. 17(1): 1-5. PMID: 30186552; PMCID: PMC6121207.
3. Jaretzki A., Barohn R.J., Ernstoff R.M., et al. Myasthenia gravis: recommendations for clinical research standards. Task Force of the Medical Scientific Advisory Board of the Myasthenia Gravis Foundation of America. Ann Thorac Surg. 2000. 70(1): 327-334.
4. Xie X, Gan X, Chen B, et al. Left- and right-sided video-assisted thoracoscopic thymectomy exhibit similar effects on myasthenia gravis. J Thorac Dis. 2016. 8: 124–32.
5. Zhiyi Liu, Jiansheng Yang, Liangan Lin, et al. Unilateral video-assisted thoracoscopic extended thymectomy offers long-term outcomes equivalent to that of the bilateral approach in the treatment of non-thymomatous myasthenia gravis. Interactive cardiovascular and thoracic surgery. 2015. 21: 610-615.
6. Aljaafari D, Ishaque N. Thymectomy in Myasthenia Gravis: A Narrative Review. Saudi J Med Med Sci. 2022 May-Aug. 10(2): 97-104. doi:10.4103/sjmms.sjmms_80_22. Epub 2022 Apr 29. PMID: 35602390; PMCID: PMC9121707.
7. Mai Văn Viện, Lê Việt Anh. Kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt bỏ u tuyến ức điều trị bệnh nhược cơ tại Bệnh viện 103. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam. 2020. 3: 22-27. https://doi.org/10.47972/vjcts. v3i.305.
8. Nguyễn Văn Tuân, Đinh Thị Lợi, Nguyễn Anh Tuấn. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của bệnh nhân nhược cơ sau phẫu thuật cắt tuyến ức. Tạp Chí Y học Việt Nam. 2024. 535(1B): 293-298. https://doi.org/10.51298/vmj.v535i1B. 8448.
9. Khawaja I. Effect of Thymectomy on Outcomes of Myasthenia Gravis Patients: A Case-Control Study at a Tertiary Care Hospital. Cureus. 2023 Apr 14. 15(4): e37584. doi: 10.7759/cureus. 37584. PMID: 37193448; PMCID: PMC10183232.
10. Rath J, Taborsky M, Moser B, et al. Short-term and sustained clinical response following thymectomy in patients with myasthenia gravis. Eur J Neurol. 2022 Aug. 29(8): 2453-2462. doi: 10.1111/ene.15362. Epub 2022 Apr 30. PMID: 35435305; PMCID: PMC9541265.