HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT VẠT KẾT HỢP VỚI LASER TRONG ĐIỀU TRỊ TÚI NHA CHU TỒN TẠI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mục tiêu của nghiên cứu này là so sánh hiệu quả lâm sàng giữa hai phương pháp điều trị phẫu thuật có và không kết hợp với laser laser diode 810 nm cho các túi nha chu tồn tại. Đối tượng - Phương pháp: Tổng cộng có 20 bệnh nhân viêm nha chu đã qua giai đoạn điều trị không phẫu thuật có chỉ định phẫu thuật vạt làm sạch được tuyển vào nghiên cứu. Các vị trí túi nha chu ≥5mm có biểu hiện chảy máu khi thăm khám ở hai phần hàm đối bên được chỉ định ngẫu nhiên vào 2 nhóm. Nhóm chứng chỉ phẫu thuật vạt, nhóm laser phẫu thuật vạt kết hợp với laser 810nm loại bỏ biểu mô mặt trong/ngoài vạt và kích thích sinh học. Các thông số nha chu lâm sàng được thu thập ở trước phẫu thuật, 3, 6, 9 tháng sau phẫu thuật. Kiểm định Wicoxon signed rank, Mann-Whitney, và Chi bình phương được áp dụng để phân tích các dữ liệu. Kết quả: 9 tháng sau phẫu thuật, các túi có độ sâu ban đầu ≥7 mm ở nhóm laser giảm độ sâu nhiều hơn (p<0,05) và đạt tỉ lệ phần trăm túi đóng cao hơn (p<0,05) so với nhóm chứng. Trên đối tượng hút thuốc lá, các túi có độ sâu ban đầu ≥5 mm ở nhóm laser đều có tỉ lệ phần trăm túi ≥6 mm ít hơn so với nhóm chứng ở cả 3 thời điểm sau điều trị. Khác biệt về tỉ lệ phần trăm túi ≥6 mm giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê ở T3 (p<0,05). Kết luận: Phẫu thuật vạt kết hợp với laser mang lại lợi ích cho các túi nha chu tồn tại sâu và cho đối tượng người hút thuốc lá về phương diện giảm độ sâu túi.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Laser diode, Vạt Widman biến đổi, Túi nha chu tồn tại
Tài liệu tham khảo

2. Mizutani K và cs (2016). Lasers in minimally invasive periodontal and peri-implant therapy. Periodontology 2000, 71: 185–212.

3. N.Y Tran, H.T.T Nguyen, H.B.L Tran (2017). Effect of 810nm diode-laser on human gingival fibroblast proliferation and migration. Poster presentation at 31st International Association for Dental Research, South-East Asia Division 2017. Abstract in Abstract Book of the conference, p. 264.

4. Pjetursson BE và cs (2012). Peri-implantitis susceptibility as it relates to periodontal therapy and supportive care. Clin Oral Impl Res Jul; 23(7), pp. 888-94.

5. Ramfjord SP và Nissle RR (1974). The modified Widman flap. J Clin Periodontol 45(8), pp. 601–607.

6. Sameera S và cs (2018). ENAP vs LANAP: assessment of revascularization using ultrasound Doppler flowmetry- a split-mouth randomized controlled clinical trial. Lasers Med Sci Published online:01 February 2018.

7. Sanz-Moliner JD và cs (2013). The effect of an 810nm Diode laser on postoperative pain and tissue response after modified Widman flap surgery: A pilot study in humans. J Periodontol 84(2): 152-158.

8. Serino G và cs (2001). Initial outcome and long-term effect of surgical and non-surgical treatment of advanced periodontal disease. J Clin Periodontol 28, pp. 910-916.
