ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔN THƯƠNG MÓNG TRONG BỆNH VẢY NẾN

Trần Thị Huyền1,2,, Phạm Thị Minh Phương1, Nguyễn Ngọc Thiện2
1 Bệnh viện Da liễu Trung ương
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 169 bệnh nhân vảy nến khám tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2021 nhằm mô tả các đặc điểm lâm sàng của tổn thương móng trong bệnh vảy nến. Các chỉ số PASI, NAPSI và N-NAIL được áp dụng để đánh giá mức độ tổn thương da và tổn thương móng. Kết quả cho thấy, số móng bị tổn thương trung bình là 7,5 móng (trong số 10 móng). Các biểu hiện phổ biến do tổn thương mầm móng gồm rỗ móng (84,6%), rãnh ngang móng (37,3%), móng xù xì (55,0%) và vạch trắng móng (47,9%); các tổn thương giường móng bao gồm dấu hiệu giọt dầu (65,7%), tách móng (38,5%), dày sừng dưới móng (73,4%) và xuất huyết Splinter (20,7%). Điểm NAPSI là 36,7 ± 13,2 (dao động từ 10 đến 78); điểm N-NAIL là 59,8 ± 21,8 (dao động từ 20 đến 130). Hệ số tương quan giữa PASI và NAPSI là 0,547 (p < 0,001), giữa PASI và N-NAIL là 0,562 (p < 0,001), giữa NAPSI và N-NAIL là 0,965 (p < 0,001). Đa số bệnh nhân cho thấy tổn thương móng gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ (133 bệnh nhân; 78,7%); gây đau (42 bệnh nhân; 24,9%); đến vận động (53 bệnh nhân; 31,4%).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Armstrong AW, Harskamp CT, Armstrong EJ. Psoriasis and metabolic syndrome: a systematic review and meta-analysis of observational studies. J Am Acad Dermatol. 2013;68(4):654-662. doi:10.1016/j.jaad.2012.08.015
2. Armesto S, Esteve A, Coto-Segura P, et al. [Nail psoriasis in individuals with psoriasis vulgaris: a study of 661 patients]. Actas Dermosifiliogr. 2011;102(5): 365-372. doi:10. 1016/j.ad.2011.02.007
3. Augustin M, Reich K, Blome C, Schäfer I, Laass A, Radtke MA. Nail psoriasis in Germany: epidemiology and burden of disease. Br J Dermatol. 2010;163(3): 580-585. doi:10.1111/ j.1365-2133.2010.09831.x
4. de Jong EM, Seegers BA, Gulinck MK, Boezeman JB, van de Kerkhof PC. Psoriasis of the nails associated with disability in a large number of patients: results of a recent interview with 1,728 patients. Dermatol Basel Switz. 1996;193(4):300-303. doi:10.1159/000246274
5. Mattei PL, Corey KC, Kimball AB. Psoriasis Area Severity Index (PASI) and the Dermatology Life Quality Index (DLQI): the correlation between disease severity and psychological burden in patients treated with biological therapies. J Eur Acad Dermatol Venereol JEADV. 2014;28(3):333-337. doi:10.1111/jdv.12106
6. Klaassen KMG, van de Kerkhof PCM, Bastiaens MT, Plusjé LGJM, Baran RL, Pasch MC. Scoring nail psoriasis. J Am Acad Dermatol. 2014;70(6): 1061-1066. doi:10.1016/j.jaad.2014. 02.010
7. Nguyễn Minh Thu, Nguyễn Hữu Sáu (2013). Tạp chí y học Việt Nam, tháng 11, số 412, t 104-107.
8. Parrish CA, Sobera JO, Elewski BE. Modification of the Nail Psoriasis Severity Index. J Am Acad Dermatol. 2005;53(4):745-746; author reply 746-747. doi:10.1016/j.jaad.2004.11.044