ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 3 NĂM THỰC HIỆN PHẪU THUẬT ĐỐT ĐIỆN ĐIỀU TRỊ MỤN CƠM VÙNG HẬU MÔN Ở BỆNH NHÂN NAM

Phạm Minh Ngọc 1,, Nguyễn Thị Minh Trang2
1 Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
2 Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định tỉ lệ tái phát và tỉ lệ biến chứng sau đốt điện mụn cơm riêng ở khu vực hậu môn cũng như khảo sát các yếu tố lâm sàng ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Chúng tôi hồi cứu 86 trường hợp bệnh nhân nam đốt điện điều trị mụn cơm hậu môn lần đầu tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM. Kết quả cho thấy tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật là 9,3%. Các biến chứng bao gồm chảy máu, kẹt phân, nứt hậu môn, hẹp hậu môn xuất hiện trong vòng 1 tháng đầu sau phẫu thuật. Tỉ lệ tái phát là 24,4% sau trung bình 7 (2-30) tháng. Nhóm chỉ có sang thương ngoài da hậu môn có tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật thấp nhất. Bên cạnh đó, những trường hợp biến chứng sau đốt điện có nguy cơ tái phát cao gấp 3.05 lần nhóm không biến chứng (P=0,02).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Ball SL, Winder DM, Vaughan K, et al. Analyses of human papillomavirus genotypes and viral loads in anogenital warts. J Med Virol. 2011;83(8):13451350. doi:10.1002/jmv.22111.
2. Schiller JT, Day PM, Kines RC. Current understanding of the mechanism of HPV infection. Gynecol Oncol. 2010 Jun;118(1 Suppl):S12-7. doi: 10.1016/j.ygyno.2010.04.004. PMID: 20494219; PMCID: PMC3493113.
3. Jin F, Prestage GP, Kippax SC, Pell CM, Donovan B, Templeton DJ, Kaldor JM, Grulich AE. Risk factors for genital and anal warts in a prospective cohort of HIV-negative homosexual men: the HIM study. Sex Transm Dis. 2007 Jul;34(7): 488-93. doi: 10.1097/01.olq. 0000245960.52668.e5. PMID: 17108849.
4. Leslie SW, Sajjad H, Kumar S. Genital Warts. [Updated 2023 May 30]. In: StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2024 Jan-. Available from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK441884/?report=classic.
5. Woodhall S, Ramsey T, Cai C, Crouch S, Jit M, Birks Y, Edmunds WJ, Newton R, Lacey CJ. Estimation of the impact of genital warts on health-related quality of life. Sex Transm Infect. 2008 Jun;84(3):161-6. doi: 10.1136/sti. 2007.029512. Epub 2008 Mar 13. Erratum in: Sex Transm Infect. 2008 Aug;84(4):328. PMID: 18339658.
6. Gilson, R., Nugent, D., Werner, R.N., Ballesteros, J. and Ross, J. (2020), 2019 IUSTI-Europe guideline for the management of anogenital warts. J Eur Acad Dermatol Venereol, 34: 1644-1653.
7. Silvera RJ, Smith CK, Swedish KA, Goldstone SE. Anal condyloma treatment and recurrence in HIV-negative men who have sex with men. Dis Colon Rectum. 2014 Jun;57(6): 752-61. doi: 10.1097/DCR .0000000000000080. PMID: 24807601.
8. Mawardi P, Kamilah L, Fauziyyah Heryadi F, Arrosyid A. The Effectiveness of Chemical Cautery and Electrosurgery on Anogenital Wart: Systematic Review. Clin Cosmet Investig Dermatol. 2023;16:2773-2780
9. Sung JH, Ahn EJ, Oh HK, Park SH. Association of immune status with recurrent anal condylomata in human immunodeficiency virus-positive patients. J Korean Soc Coloproctol. 2012 Dec;28(6):294-8. doi: 10.3393/jksc.2012. 28.6.294. Epub 2012 Dec 31. PMID: 23346507; PMCID: PMC3548143.
10. Kim JK, Park YG, Kim BG. Correlation between recurrence of anorectal condyloma acuminatum and human papilloma virus subtype. Genes & Genomics. 2022 Mar;44(3):389-394. DOI: 10.1007/s13258-022-01221-4. PMID: 35150400.