ĐẶC ĐIỂM TRỤC RĂNG CỬA HAI HÀM VÀ MÔ MỀM THEO PHÂN TÍCH RICKETTS TRÊN PHIM SỌ MẶT NGHIÊNG Ở NHÓM ĐỐI TƯỢNG 10-12 TUỔI HẠNG II DO LÙI XƯƠNG HÀM DƯỚI TẠI HÀ NỘI NĂM 2025
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả một số kích thước về trục răng cửa hai hàm và đặc điểm mô mềm trên trẻ từ 10-12 tuổi sai lệch hạng II do lùi xương hàm dưới bằng phương pháp phân tích Ricketts trên phim sọ mặt nghiêng tại Thành phố Hà Nội năm 2025. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 78 đối tượng hạng II có lùi xương hàm dưới (43 nam và 35 nữ) bằng phương pháp phân tích phim sọ nghiêng Ricketts trên phần mềm vẽ phim VNCEPH. Kết quả: Độ nhô răng cửa hàm trên (A1┴A-Pog) là 9,22±2,18mm; độ nghiêng răng cửa hàm trên (A1/A-Pog) là 46,23±3,100; góc liên răng cửa (A1/B1) là 89,17±7,220. Độ nhô răng cửa hàm dưới (B1┴A-Pog) là 5,57±2,16mm; độ nghiêng răng cửa hàm dưới (B1/A-Pog) là 31,20±2,650; độ trồi răng cửa hàm dưới (B1-OP) là 3,58±1,25mm. Độ nhô răng cửa hàm dưới (B1┴A-Pog) là 5,57±2,16mm; độ nghiêng răng cửa hàm dưới (B1/A-Pog) là 31,20±2,650; độ trồi răng cửa hàm dưới (B1-OP) là 3,58±1,25mm. Độ nhô môi trên (Ls-E) là 2,79±0,86mm; độ nhô môi dưới (Li-E) là 2,48±0,79mm; góc mũi môi (Pn-Sn-Ls) là 86,38±3,490. Kết luận: Các chỉ số trục răng cửa và môi hai hàm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai giới; độ nhô và độ nghiêng của răng cửa có mối tương quan tương đối chặt chẽ tương ứng với độ nhô của môi khi ở cùng một vị trí lân cận.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Phân tích Ricketts, phim sọ nghiêng, hạng II xương
Tài liệu tham khảo

2. Tae Soo Park (1984). A longitudinal cephalometric study of craniofacial growth of Korean children, Korean Journal of Orthodontics, 14(2), 217-231.

3. Hideyuki Kato, Satoshi Fujii (1988). Application of the Ricketts Analysis to Children in the Primary Dentition: Second Report: A Study of Annual Growth, The Japanese Journal of Pediatric Dentistry, 26, 755-768.

4. Eun-ju Bae (2013). Changes in longitudinal craniofacial growth in subjects with normal occlusions using the Ricketts analysis, The Korean Journal of Orthodontics, 71-79.

5. Luiz AG Barbosa et al (2017). Longitudinal cephalometric growth of untreated subjects with class II division 2 malocclusion, Am J Orthod Dentofacial Orthod, 151(5), 914–920.

6. Matoula Taloumtzi et al (2020). Skeletal growth in class II malocclusion from childhood to adolescence: does the profile straighten?, Prog Orthod, 21(1), 13-18.

7. Lê Nguyên Lâm, Nguyễn Bắc Hùng (2014). Sự tăng trưởng của xương hàm dưới ở trẻ từ 12 – 15 tuổi theo phân tích Ricketts, Tạp chí Y học thực hành, 6(923), 67–71.

8. Đặng Thị Vỹ (2019). Đánh giá hiệu quả điều trị sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới có sử dụng khí cụ chức năng cố định Forsus, Luận án tiến sĩ y học, Trường ĐH Y Hà Nội.

9. Võ Trương Như Ngọc, Nguyễn Thị Thu Phương, Trần Thị Phương Thảo (2013). Nhận xét một số đặc điểm hình thái mô mềm khuôn mặt trên phim sọ nghiêng từ xa ở một nhóm sinh viên có khớp cắn Angle loại I, Tạp chí Y học thực hành, 874(6), 147-150.

10. Nguyễn Văn Anh, Quách Thị Thúy Lan (2018). Đặc điểm trục răng cửa dưới trên phim sọ nghiêng từ xa ở các sai lệch do xương, Tạp chí Y học Việt Nam, 469, 280 - 285.
