ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH NỘI MẠC TỬ CUNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2023-2025
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu âm, kết quả điều trị tăng sinh nội mạc tử cung (TSNMTC) bằng phương pháp điều trị nội khoa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 55 bệnh nhân điều trị tăng sinh nội mạc tử cung bằng phương pháp điều trị nội khoa và theo dõi sau điều trị 3 tháng tại Bệnh viện Phụ Sản Thành phố Cần Thơ từ 4/2023 đến 1/2025. Kết quả: có 72,7% ở 40-60 tuổi, trung bình là 49,75 ± 9,39 tuổi, phần lớn bệnh nhân ở thành thị chiếm 76,4%, béo phì là 50,9% cao hơn 9 lần so gầy. Triệu chứng là ra huyết bất thường là 76,4% và đau bụng vùng hạ vị (80%). 81,8% có dày nội mạc tử cung trên siêu âm, độ dày trung bình 14,15 ± 7,26 mm. Tăng sinh nội mạc tử cung điển hình là 96,4%. Sau điều trị 1 tháng và 3 tháng số độ dày nội mạc tử cung thay đổi khác biệt có ý nghĩa (p<0,001), số ngày hành kinh ở nhóm chưa mãn kinh có thay đổi (p< 0,05), tình trạng ra huyết hậu mãn kinh ở nhóm mãn kinh giảm rõ rệt sau 3 tháng chỉ còn 18,2% bệnh nhân ra huyết < 7 ngày. Kết luận: Tăng sinh nội mạc tử cung có biểu hiện phổ biến nhất là rong kinh, rong huyết. Hình ảnh siêu âm giúp đánh giá độ dày nội mạc tử cung và phân loại tổn thương. Về điều trị nội khoa, phương pháp này đơn giản, hiệu quả, chi phí thấp: đáp ứng tích cực với phương pháp sử dụng progestin và phác đồ điều trị nội tiết khác, giúp kiểm soát triệu chứng và làm giảm độ dày nội mạc tử cung.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
tăng sinh nội mạc tử cung, độ dày nội mạc tử cung trên siêu âm
Tài liệu tham khảo
2. Lê Thị Anh Đào, Mai Trọng Hưng. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân quá sản niêm mạc tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. Tap Chi Y Hoc Viet Nam. 2022;(513):197-200.
3. Lê Thị Anh Đào, Đỗ Tuấn Đạt. Điều trị quá sản niêm mạc tử cung điển hình bằng Merina tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. Tap Chi Y Hoc Viet Nam. 2022;(513):143-147.
4. Nguyễn Phúc Nhơn, et al. Giá trị bề dày nội mạc trong tiên đoán ung thư nội mạc tử cung ở phụ nữ ra máu bất thường quanh và sau mãn kinh. Tap Chi Phu San. 2021;19(3):31-38.
5. Ngô Phan Thanh Thúy. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh ung thư nội mạc tử cung giai đoạn I và giai đoạn II theo phân loại FIGO – 2009 tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương. Tap Chi Phu San. 2025;1(3):111-116.
6. Nguyễn Văn Tuấn, et al. Vai trò của siêu âm Doppler trong chẩn đoán bệnh lý buồng tử cung ở phụ nữ ra máu bất thường quanh và sau mãn kinh. Tap Chi Phu San. 2020;18(2):48-56.
7. Phan Thị Qui. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của rong kinh rong huyết cơ năng ở phụ nữ 18-49 tuổi có can thiệp buồng tử cung [thesis]. Hà Nội, Việt Nam: Trường Đại học Y Hà Nội; 2018.
8. Nguyễn Ngọc Minh. Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị quá sản nội mạc tử cung bằng Lynestrenol [dissertation]. Hà Nội, Việt Nam: Trường Đại học Y Hà Nội; 2005.
9. Farzaneh F, Mirgaloybayat S, Niazi AA, Dehghan Haghighi J, Ajdary M, Eslahi N, Raisi M. Prevalence of Endometrial Hyperplasia and Its Related Factors in Patients with AUB. J Obstet Gynecol Cancer Res. 2023;9(3):311. doi:10.30699/jogcr.9.3.311.
10. Kumari P, et al. Endometrial cut off thickness as predictor of endometrial pathology in perimenopausal women with abnormal uterine bleeding: a cross-sectional study. Obstet Gynecol Int. 2022.