ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHÍT SÁT CỦA PHỤC HÌNH KĨ THUẬT SỐ CHO RĂNG SỮA BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHỒNG HÌNH TRIPLE SCAN

Kiều Quốc Thoại1, Lê Anh Tùng1, Đào Minh Phú1, Phạm Hoàng Bảo Khanh1, Thái Trần Minh Tân1, Trần Chí Nguyên1, Trương Hải Ninh1, Hoàng Trọng Hùng1, Huỳnh Công Nhật Nam1,
1 Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mở đầu: Phục hồi răng sữa thẩm mỹ và bền chắc là một thách thức. Các phương pháp truyền thống như mão thép không gỉ hay mão zirconia làm sẵn có những hạn chế về thẩm mỹ, độ xâm lấn hoặc độ khít sát. Công nghệ nha khoa kỹ thuật số (CAD/CAM, in 3D) mang lại tiềm năng cho các phục hồi chính xác và ít xâm lấn hơn cho trẻ em. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu in-vitro này nhằm mục tiêu so sánh độ khít sát của ba loại mão răng cửa sữa chế tác kỹ thuật số: mão resin in 3D, mão hybrid ceramic CAD/CAM, và mão PMMA CAD/CAM. Phương pháp: Mười mẫu cho mỗi loại mão (tổng cộng 30) được thiết kế bằng phần mềm CAD dựa trên dữ liệu quét 3D của một cùi răng cửa sữa chuẩn bị sẵn. Sau khi chế tác, độ khít sát được đánh giá định lượng bằng phương pháp chồng hình Triple Scan, sử dụng phần mềm chuyên dụng để so sánh dữ liệu quét 3D của cùi răng, lòng mão và mão đã gắn trên cùi. Dữ liệu sai lệch (RMS, trung bình, tối thiểu, tối đa) được phân tích thống kê. Kết quả: Kết quả cho thấy mão resin in 3D có độ sai lệch tổng thể (giá trị RMS và sai biệt trung bình) thấp hơn đáng kể, thể hiện độ khít sát tốt hơn so với hai nhóm mão CAD/CAM (p<0.05). Đặc biệt, độ hở tại đường hoàn tất của mão in 3D cũng nhỏ hơn có ý nghĩa so với mão hybrid ceramic (p<0.05). Không có sự khác biệt đáng kể về độ khít sát ở mặt trong lòng mão giữa ba nhóm. Kết luận: Irong điều kiện nghiên cứu hiện tại, mão resin in 3D cho thấy độ khít sát tổng thể và độ khít sát viền tốt hơn so với mão hybrid ceramic và PMMA chế tác bằng CAD/CAM cho phục hình răng cửa sữa.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Holsinger DM, Wells MH, Scarbecz M, Donaldson M. Clinical evaluation and parental satisfaction with pediatric zirconia anterior crowns. Pediatric dentistry. 2016;38(3):192-197.
2. Gill A, Garcia M, Won An S, Scott J, Seminario AL. Clinical comparison of three esthetic full-coverage restorations in primary maxillary incisors at 12 months. Pediatric dentistry. 2020;42(5):367-372.
3. Vaghela LL, Patel MC, Bhatt RK, Patel CN, Joshi KR. Clinical performance and parental satisfaction with composite strip crown and prefabricated zirconia crown for primary anterior teeth: a randomized clinical trial. J Contemp Dent Pract. 2021;22(12):1462-70.
4. Huynh NC, Tran AT, Truong TN, et al. Correlation of resin composite translucency and IOS accuracy: An in-vitro study. J Clin Exp Dent. Jun 2024;16(6): e678-e684. doi:10.4317/jced. 61620
5. Nguyen ND, Tran NC, Tran TT, et al. Effects of core buildup composite resin translucency on intraoral scanner accuracy: an in vitro study. Int J Comput Dent. Sep 26 2023;26(3):201-210. doi:10.3290/j.ijcd.b3774253
6. Tran HNM, Nguyen ATD, Tran TTN, Nguyen KD, Huynh NCN. 3D-printed inlays with different cavity depths impact intraoral-scanner’s accuracy in-vitro. MedPharmRes. 2023;7(4):87-94. doi:10. 32895/UMP.MPR.7.4.11
7. Vo HM, Huynh NC, Tran TT, Hoang HT, Nguyen AT. Influence of titanium dioxide and composite on the accuracy of an intraoral scanner for bilateral upper posterior edentulous jaw (Kennedy class I) scanning: An in vitro study. Journal of dentistry. Dec 2023;139:104747. doi:10.1016/j.jdent.2023.104747
8. Refaie A, Fouda A, Bourauel C, Singer L. Marginal gap and internal fit of 3D printed versus milled monolithic zirconia crowns. BMC Oral Health. 2023/07/04 2023;23(1):448. doi:10.1186/ s12903-023-03184-8
9. Demir N, Ozturk AN, Malkoc MA. Evaluation of the marginal fit of full ceramic crowns by the microcomputed tomography (micro-CT) technique. European journal of dentistry. 2014;8(04):437-444.
10. Aktas N, Bankoglu Güngör M. Effects of 3D-Printing Technology and Cement Type on the Fracture Resistance of Permanent Resin Crowns for Primary Teeth. Int J Prosthodont. 2024;37(7): 195-202. doi:10.11607/ijp.8927