MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÌNH ẢNH NỘI SOI DẢI TẦN HẸP THEO PHÂN LOẠI QUỐC TẾ (NICE) VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG

Phạm Hữu Dũng1,, Bồ Kim Phương2, Huỳnh Hiếu Tâm3
1 Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long
2 Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
3 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Polyp đại trực tràng là dạng tổn thương phổ biến của đường tiêu hóa có nguy cơ phát triển thành ung thư. Nội soi dải tần ánh sáng hẹp (Narrow Band Imaging – NBI), kết hợp với phân loại quốc tế NICE (NBI International Colorectal Endoscopic), giúp tăng cường khả năng quan sát cấu trúc bề mặt và mạch máu niêm mạc. Từ đó chẩn đoán sớm và loại bỏ các polyp nguy cơ cao, giảm tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư đại trực tràng. Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa hình ảnh nội soi dải tần hẹp theo phân loại NICE và mô bệnh học của polyp đại trực tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 206 người bệnh có polyp đại trực tràng kích thước từ 5mm trở lên, từ tháng 06/2024 đến tháng 03/2025, được nội soi đại trực tràng bằng ánh sáng dải tần hẹp tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long. Kết quả: 263 polyp được phân tích với tỷ lệ NICE I là 30,0%, NICE II là 65,4% và NICE III là 4,6%. Tỷ lệ polyp tân sinh là 55,6%, không tân sinh là 44,4%, trong đó có 4,6% ung thư xâm lấn. Phân loại NICE có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với đặc điểm mô bệnh học theo tổ chức Y tế Thế giới (p<0,001). Độ nhạy và độ đặc hiệu của nội soi dải tần hẹp theo phân loại quốc tế trong nhận diện polyp ác tính lần lượt là 83,3% và 99,6%. Diện tích dưới đường cong ROC là 0,941 (KTC 95%: 0,855–1,000). Kết luận: Nội soi dải tần hẹp theo phân loại NICE có độ chính xác cao trong phân biệt polyp ác tính và lành tính, hỗ trợ quyết định xử trí lâm sàng kịp thời trong quá trình nội soi.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Pan Jiaqi, Cen Li, Xu Lei, et al. Prevalence and risk factors for colorectal polyps in a Chinese population: a retrospective study. Scientific Reports. 2020. 10 (1), pp. 6974, doi: 10.1038/s41598-020-63827-6.
2. Pham D. X., Phung A. H. T., Nguyen H. D., et al. Trends in colorectal cancer incidence in Ho Chi Minh City, Vietnam (1996-2015): Joinpoint regression and age-period-cohort analyses. Cancer Epidemiol. 2022. 77, pp. 102113, doi: 10.1016/j.canep.2022.102113.
3. Zauber A. G., Winawer S. J., O'Brien M. J., et al. Colonoscopic polypectomy and long-term prevention of colorectal-cancer deaths. N Engl J Med. 2012. 366 (8), pp. 687-96, doi: 10.1056/ NEJMoa1100370.
4. Tanaka S., Sano Y. Aim to unify the narrow band imaging (NBI) magnifying classification for colorectal tumors: current status in Japan from a summary of the consensus symposium in the 79th Annual Meeting of the Japan Gastroenterological Endoscopy Society. Dig Endosc. 2011. 23 (1), pp. 131-9, doi: 10.1111/j.1443-1661.2011.01106.x.
5. Trần Thị Anh và cộng sự. Ứng dụng nội soi ánh sáng dải tần hẹp (NBI) chẩn đoán polyp đại trực tràng tại Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023. 2, pp. 187-192, https://doi.org/10. 51298/vmj.v532i2.7608.
6. Cocomazzi F., Gentile M., Perri F., et al. Accuracy and interobserver agreement of the NICE and Kudo classifications of superficial colonic lesions: a comparative study. Int J Colorectal Dis. 2021. 36 (7), pp. 1561-1568, doi: 10.1007/ s00384-021-03897-8.
7. Fléjou J. F. [WHO Classification of digestive tumors: the fourth edition]. Ann Pathol. 2011. 31 (5 Suppl), pp. S27-31, doi: 10.1016/j.annpat. 2011.08.001.
8. Thái Thị Hồng Nhung và cộng sự. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học và đánh giá kết quả cắt đốt polyp đại trực tràng qua nội soi tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2019. 22-23-24-25, pp. 182-189, https://tapchi. ctump.edu.vn/index.php/ctump/article/view/827.
9. Chu Bá Thức và cộng sự. Đánh giá mối liên quan hình ảnh nội soi dải tần hẹp với mô bệnh của polyp đại trực tràng ở bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022. 511 (1), pp. 247-250, doi: https://doi.org/10.51298/vmj.v511i1.2091.
10. Wanders L. K., East J. E., Uitentuis S. E., et al. Diagnostic performance of narrowed spectrum endoscopy, autofluorescence imaging, and confocal laser endomicroscopy for optical diagnosis of colonic polyps: a meta-analysis. Lancet Oncol. 2013. 14 (13), pp. 1337-47, doi: 10.1016/S1470-2045(13)70509-6.