KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SÓN TIỂU GẮNG SỨC Ở PHỤ NỮ BẰNG PHẪU THUẬT TOT (TRANS OBTURATOR TAPE) TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG

Phạm Thị Phương Lan1,, Nguyễn Hòa1, Dương Hoàng Anh1
1 Bệnh viện Phụ Sản Trung ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của các nữ bệnh nhân són tiểu gắng sức và kết quả điều trị bằng phẫu thuật TOT (Trans Obturator Tape) tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 69 bệnh nhân đã mổ TOT từ 01/2021 đến 12/2023. Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 53,89 ± 8,32 tuổi, số lần sinh là 2,63 ± 0,96 lần. Thời gian mắc bệnh trung bình là 5,72 ± 5,88 năm. Có 56,52% mãn kinh, thời gian mãn kinh là 7,82 ± 0,96 năm. BMI trung bình là 23,18 ± 28,97. Có 11,59% có sa sinh dục. Có 5,8% đã cắt tử cung. Mức độ són tiểu độ I có 10 ca (14,49%), 15 ca độ II (21,74%) và 44 độ III (63,77%). 100% được giảm đau bằng gây tê tủy sống. Thời gian phẫu thuật trung bình là 38,82 ± 14,67 phút. Thời gian nằm viện trung bình là 4,64 ± 1,14 ngày. Kết quả 50 bệnh nhân (72,46%) được chữa khỏi hoàn toàn, 17 bệnh nhân đỡ (24,64%) và 2 bệnh nhân không cải thiện (2,90%). Biến chứng sớm 6 ca (8,69%) bao gồm 1 trường hợp tổn thương bàng quang niệu quản, 2 đau bẹn đùi, 1 bí đái và 1 tụ máu. Biến chứng muộn có 2 trường hợp lộ lưới, 11 trường hợp đau sau giao hợp, 2 trường hợp tiểu gấp mới (2,90%). Kết luận: TOT là phương pháp điều trị hiệu quả cho són tiểu gắng sức, tỷ lệ biến chứng thấp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Masson E. The andomizedtion of terminology in lower urinary tract function: report from the andomizedtion sub-committee of the International Continence Society. EM- Consulte. Accessed September 15, 2022.
2. Nygaard IE, Heit M. Stress Urinary Incontinence: Obstet Gynecol. 2004; 104(3):607-620.
3. Delorme E. La bandelette trans-obturatrice: un procédé mini- andomiz pour traiter l’incontinence urinaire d’effort de la femme. Progrès en Urologie (2001), 11, 1306 - 1313.
4. Lê Sĩ Trung. Điều trị són tiểu ở phụ nữ bằng phương pháp TOT: kinh nghiệm ban đầu qua 15 trường hợp. Tạp chí Y học Việt Nam. 2006, 326, tr.1-6. 7
5. Hoàng Đình Âu, Vũ Thị Dung, Mã Mai Hiền. (2023). Đánh giá hình ảnh niệu đạo nữ trên cộng hưởng từ động học sàn chậu ở bệnh nhân có rối loạn tiểu. Tạp Chí Nghiên cứu Y học, 170(9), 17-26.
6. Đoàn Vương Kiệt, Nguyễn Văn Ân, Phạm Huy Vũ. Ứng dụng phép đo áp lực điểm són tiểu trong chẩn đoán tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ tại bệnh viện Đại học y dược TP. HCM. Tạp chí nghiên cứu Y học. 2023, 165(4): 34-41.
7. Jacek K. Szymański, Kornelia Zaręba, Grzegorz Jakiel. Intraoperative and early postoperative complications in women with stress urinary incontinence treated with suburethral slings: a andomized trial. Wideochir Inne Tech Maloiwazyjne 2020 Mar; 15(1): 18-29.
8. Nguyễn Ngọc Tiến. Các tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ. Tin chuyên ngành. Horem.org.vn.
9. Ford AA, Rogerson L, Cody JD, Aluko P, Ogah JA. Mid-urethral sling operations for stress urinary incontinence in women. Cochrane Database Syst Rev. 2017 Jul 31;7(7)
10. Gomes CM, Carvalho FL, Bellucci CHS, et al. Update on complications of synthetic suburethral slings. Int Braz J Urol. 2017;43:822-34