TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN CƠ THỂ CỦA PHỤ NỮ 15 - 35 TUỔI TẠI HUYỆN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA NĂM 2018
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và đặc điểm thành phần cơ thể của phụ nữ từ 15 đến 35 tuổi tại 5 xã nghèo của huyện Mường La, tỉnh Sơn La. Kết quả nghiên cứu cho thấy cân nặng trung bình là 48,5 ± 6,5kg, chiều cao trung bình là 151,8 ± 5,3cm và chỉ số khối cơ thể (BMI) trung bình là 21,0 ± 2,4 kg/m2. Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) nhóm 20-35 tuổi là 8,9% trong đó tỷ lệ SDD thấp còi và gầy còm ở nhóm 15-19 tuổi lần lượt là 40% và 5,6%. Cân nặng, chiều cao và BMI trung bình giữa 4 nhóm tuổi của ĐTNC có sự khác biệt có YNTK (p< 0,001). Phần trăm mỡ cơ thể (%BF) và khối lượng mỡ (FM) ở ĐTNC có sự thay đổi tăng dần theo lớp tuổi tăng dần, chỉ số %BF và FM ở ĐTNC giữa các nhóm 15-19 và 30-35 khác biệt có YNTK với các nhóm tuổi còn lại (p< 0,05). Khối lượng cơ ước tính (PMM), khối lượng không mỡ (FFM) ở ĐTNC cũng tăng dần theo nhóm tuổi tăng dần. PMM và FFM ở ĐTNC nhóm tuổi 15 – 19 khác biệt có YNTK với 3 nhóm tuổi còn lại (p< 0,05). Trong nghiên cứu này, mặc dù tỷ lệ CED của ĐTNC không cao nhưng tỷ lệ phụ nữ có cân nặng thấp (dưới 45kg) khá cao, chiếm 27,8%. Do vậy can thiệp cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho PNTSĐ tại các xã nghèo nơi đây là rất cần thiết.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
tình trạng dinh dưỡng, thiếu năng lượng trường diễn, đặc điểm thành phần cơ thể, phụ nữ tuổi sinh đẻ
Tài liệu tham khảo

2. Idowu O Senbanjo, Ibiyemi O Olayiwola, Wasiu A Afolabi et al (2013). Maternal and child under-nutrition in rural and urban communities of Lagos state, Nigeria: the relationship and risk factors. BMC research notes, 2013; 6:286

3. Chu Quỳnh Mai, Ninh Thị Nhung (2016). Nghiên cứu một số chỉ số nhân trắc của phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ dân tộc thiểu số tại huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang năm 2016. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm; 13(3): 7-12.

4. Trần Thị Hồng Vân, Lê Thị Hương (2017). Tình trạng thiếu năng lượng trường diễn và thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ 20-35 tuổi người dân tộc Tày tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên năm 2017. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm; 15(1): 25-29.

5. Viện Dinh dưỡng, V.D., Thông tin giám sát dinh dưỡng năm 2015. 2016.

6. Nguyễn Quang Dũng, Nguyễn Lân, Lê Danh Tuyên (2015). Tình trạng dinh dưỡng, đặc điểm thành phần cơ thể của phụ nữ tuổi sinh đẻ người H'Mông tại huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm; 11(4): 18-22.

7. Firas Sultan Azzeh, Hassan Mazzhar Bukhari, Eslam Ahmed Heade et al (2017). Trends in overweight or obesity and other anthropometric indices in adults aged 18–60 years in western Saudi Arabia. Ann Saudi Med, 2017 Mar-Apr; 37(2): 106-113.

8. Pawel Wiech, Zdzislawa Chmiel, Dariusz Bazalinski et al (2021). Body Composition and Selected Nutritional Indicators in Healthy Adults—A Cross-Sectional Study. Glob Adv Health Med, 2021 Jun 3; Vol 10: 1-13.

9. Susan Keino, Bart van den Borne and Guy Plasqui (2014). Body composition, water turnover and physical activity among women in Narok County, Kenya. PMC Public Health, 2014 Nov 24; 14:121
