ĐẶC ĐIỂM CƯỜNG CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 CÓ BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ

Ngô Thị Nguyệt1,, Đỗ Trung Quân1, Nguyễn Hữu Dũng2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: xác định tỉ lệ cường cận giáp ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có bệnh thận thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ tại Trung tâm Thận - Tiết niệu và lọc máu Bệnh viện Bạch Mai, mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cường cận giáp ở nhóm bệnh nhân trên. Đối tượng nghiên cứu: Lựa chọn ngẫu nhiên 107 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có lọc máu tại trung tâm thận – tiết niệu và lọc máu bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2024 đến tháng 7/2025. Kết quả: Tỉ lệ cường cận giáp ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 lọc máu chu kỳ là 57.0%, nồng độ PTH trung bình là 39.99 ± 25.68 pmol/l, có mối tương quan chặt chẽ giữa nồng độ PTH, calci, phospho. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp bao gồm ngứa, nhìn mờ và tê bì/rối loạn cảm giác. Kết luận: Cường cận giáp là biến chứng thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 lọc máu chu kỳ nên cần được phát hiện và điều trị kịp thời.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. de Boer IH, Caramori ML, Chan JCN, et al. Diabetes Management in Chronic Kidney Disease: A Consensus Report by the American Diabetes Association (ADA) and Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO). Diabetes Care. 2022;45(12):3075-3090. doi:10.2337/dci22-0027
2. Linan R, Xiao X, Cai Y, Liu S, Gang X, Wang G. Clinical features and new perspectives on follow-up and treatment of secondary hyperparathyroidism in patients with chronic kidney disease. Research Square. 2024. doi:10.21203/rs.3.rs-4010889/v1
3. Naaman SC, Bakris GL. Slowing diabetic kidney disease progression: where do we stand today? In: Chronic Kidney Disease and Type 2 Diabetes. Arlington (VA): American Diabetes Association; 2021:23-35. Available from: http://www.ncbi.nlm. nih.gov/books/NBK571719/
4. Drüeke TB. Hyperparathyroidism in chronic kidney disease. In: Feingold KR, Anawalt B, Blackman MR, et al, editors. Endotext. South Dartmouth (MA): MDText.com, Inc.; 2000. Available from: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/ books/NBK278975/
5. American Diabetes Association Professional Practice Committee. 2. Diagnosis and Classification of Diabetes: Standards of Care in Diabetes—2024. Diabetes Care. 2024;47(Suppl 1):S20-S42. doi:10.2337/dc24-S002
6. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán điều trị đái tháo đường típ 2. Hà Nội: Bộ Y tế; 2020. (Ban hành kèm theo quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2020. Available from: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-5481-QD-BYT-2020-tai-lieu-chuyen-mon-Huong-dan-chan-doan-dieu-tri-dai-thao-duong-tip-2-460925.aspx
7. Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO). KDIGO 2024 Clinical Practice Guideline for the Evaluation and Management of Chronic Kidney Disease. Kidney Int. 2024;105(4S):S117-S314. doi:10.1016/j.kint.2023.10.018
8. Eknoyan G, Levin A, Levin NW. Bone metabolism and disease in chronic kidney disease. Am J Kidney Dis. 2003;42:1-201. doi:10.1016/ S0272-6386(03)00905-3
9. Bùi Thị Quỳnh, Phan Hoàng Hiệp, Nguyễn Minh Hùng. Khảo sát tỉ lệ cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có bệnh thận mạn tính. Tạp chí Nội tiết và Đái tháo đường Việt Nam. 2024;(68):19-22. doi:10.47122/ VJDE.2023.68.3