KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT BÁN PHẦN DƯỚI DẠ DÀY, NẠO VÉT HẠCH D2 ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH BÌNH
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh lý ung thư thường gặp, và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các loại ung thư. Mục tiêu: kết quả phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô dạ dày tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (NC): NC hồi cứu các bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày được phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày nạo vét hạch D2 giai đoạn từ tháng 01/2021 đến 12/2022 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình. Kết quả: Qua NC 65 bệnh nhân (BN), chúng tôi thấy nhóm tuổi trên 50 hay gặp nhất chiếm 92.3%. Tỷ lệ nam:nữ là 73.2: 26.2 Thời gian mổ trung bình là 153.7 phút, Min là 120, Max là 250 phút. Số lượng hạch vét được trung bình 15.7 hạch. Kỹ thuật làm miệng nối 72% Bilroth II, 28% Bilroth II- Braun. Giai đoạn bệnh chủ yếu giai đoạn IIb và IIIa chiếm 23.1 và 41.5%. Tỷ lệ biến chứng chung 23.1% chủ yếu là biến chứng nhẹ. Một số kết quả xa ghi nhận được: tỷ lệ trào ngược dạ dày thực quản là 47.7%, tỷ lệ viêm miệng nối là 56.9%, thời gian xuất hiện viêm miệng nối sau mổ: 15.4 ± 8.6 tháng. Thời gian sống thêm trung bình theo nghiên cứu: 52.1 ± 1.2 tháng. Kết luận: phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày nạo vét hạch D2 là phẫu thuật an toàn, khả thi, tỷ lệ biến chứng thấp, phù hợp với điều kiện tại tuyến tỉnh.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
: ung thư dạ dày, nạo vét hạch D2 Bệnh viện Ninh Bình.
Tài liệu tham khảo
2. Edge SB, Compton CC. The American Joint Committee on Cancer: the 7th Edition of the AJCC Cancer Staging Manual and the Future of TNM. Ann Surg Oncol. 2010;17(6):1471-1474. doi:10.1245/s10434-010-0985-4
3. Fan S, Jiang H, Xu Q, et al. Risk factors for pneumonia after radical gastrectomy for gastric cancer: a systematic review and meta-analysis. BMC Cancer. 2025;25:840. doi:10.1186/s12885-025-14149-1
4. Aurello P, Sirimarco D, Magistri P, et al. Management of duodenal stump fistula after gastrectomy for gastric cancer: Systematic review. World J Gastroenterol WJG. 2015;21(24): 7571-7576. doi:10.3748/wjg.v21.i24.7571
5. Park CH, et al. Epidemiology of gastric cancer in Korea and trends in screening. J Gastric Cancer. 2021;21(1):1–9.
6. Nguyễn Văn Hùng, et al. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày tại Bệnh viện K. Tạp chí Y học Việt Nam. 2019;485(2):45–52.