KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỐ ĐỊNH CỘT SỐNG VÀ HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT ĐƯỜNG SAU ĐIỀU TRỊ MẤT VỮNG ĐA TẦNG CỘT SỐNG THẮT LƯNG CÙNG TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Nguyễn Văn Trung1,, Hoàng Gia Du2, Nguyễn Đức Hoàng1, Vũ Xuân Phước1, Lê Đăng Tân1
1 Bệnh viện Bạch Mai
2 Bệnh viện Đa khoa Quốc Tế Vinmec Smart City

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật cố định cột sống và hàn xương liên thân đốt đường sau điều trị mất vững đa tầng cột sống thắt lưng cùng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu 60 bệnh nhân được phẫu thuật cố định cột sống và hàn xương liên thân đốt đường sau đa tầng (từ hai tầng trở lên) điều trị bệnh nhân mất vững cột sống thắt lưng – cùng do thoái hóa tại Khoa Chấn thương chỉnh hình và cột sống, Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ tháng 1/2021 đến 7/2023, thời gian theo dõi sau mổ tối thiểu 06 tháng. Kết quả: Tuổi trung bình 59,4 tuổi, tỷ lệ nữ/nam = 4, thời gian khởi phát bệnh trung bình là 21,58 tháng. Điểm VAS lưng, VAS chân, JOA trước mổ trung bình lần lượt là: 5,57, 4,57, 10,95 điểm. Thời điểm khám lại sau mổ, điểm VAS lưng, VAS chân, JOA giảm xuống lần lượt là: 1,41, 0,53, 24,63 điểm. Bệnh nhân dưới 60 tuổi, nữ giới và có phân loại ASA 1,2 là các yếu tốt tiên lượng kết quả hồi phục thần kinh tốt hơn tại thời điểm khám lại. Kết luận: Phẫu thuật cố định cột sống và hàn xương liên thân đốt đa tầng điều trị mất vững cột sống là phẫu thuật an toàn, ít biến chứng. Bệnh nhân dưới 60 tuổi, nữ giới và có phân loại ASA 1,2 là các yếu tố tiên lượng mức độ hồi phục tốt hơn sau mổ trên 6 tháng

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Comparison of low back fusion techniques: transforaminal lumbar interbody fusion (TLIF) or posterior lumbar interbody fusion (PLIF) approaches. Current reviews in musculoskeletal medicine. Jun 2009;2(2): 118-26. doi:10.1007/ s12178-009-9053-8
2. Smith JS, Klineberg E, Lafage V, et al. Prospective multicenter assessment of perioperative and minimum 2-year postoperative complication rates associated with adult spinal deformity surgery. Journal of neurosurgery Spine. Jul 2016;25(1):1-14. doi:10.3171/2015.11. spine151036
3. Roberts TT, Leonard GR, Cepela DJ. Classifications In Brief: American Spinal Injury Association (ASIA) Impairment Scale. Clin Orthop Relat Res. May 2017;475(5):1499-1504. doi:10.1007/s11999-016-5133-4
4. Fairbank JC, Pynsent PB. The Oswestry Disability Index. Spine. Nov 15 2000;25(22):2940-52; discussion 2952. doi:10.1097/00007632-200011150-00017
5. Green D.J. TBA, Alan H. Imaging Technique for the Diagnosis of Spongdylolisthesis. Springer, NewYork. 2015:59-94.
6. H. BK, L. DR, D. AP. The Thoracic and Lumbar Degenerative Spine. The textbook of spinal surgery. 2011;3,:pp. 821-1040.
7. E. A, N. Z, P. D. Development and validation of a quantitative method to assess pedicle screw loosening in posterior spine instrumentation on plain radiographs. Eur Spine J. 2014:pp. 689-694.
8. Trà N. Kết quả điều trị mất vững cột sống thắt lưng do thoái hóa bằng ốc chân cung và hàn liên thân đốt lối sau. Đại học Y Dược; 2014.
9. El-Soufy. Clinical and Radiological Outcomes of Transforaminal Lumbar Interbody Fusion in Low-Grade Spondylolisthesis. J Spine Neurosurg. 2015;4,:pp. 22.
10. H. S, T. M, T. Y, Y. K, T. O. Posterior lumbar interbody fusion with cortical bone trajectory screw fixition versus posterior lumbar interbody fusion using traditional pedicle screw fixition for degenerative lumbar spondylolisthesis: a comparative study. Journal of neurosurgery Spine. 2016:pp. 5941-595.