KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG CÓ DÙNG ITOPRIDE HYDROCHLORIDE
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân khó tiêu chức năng (KTCN) trước và sau 4 tuần điều trị bằng itopride hydrochloride.Đối tượng và phương kháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, theo dõi dọc được thực hiện trên 74 bệnh nhân KTCN được chẩn đoán theo tiêu chuẩn ROME IV. Bệnh nhân được điều trị bằng itopride hydrochloride liều 150 mg/ngày trong 4 tuần. CLCS được đánh giá bằng thang điểm Nepean Dyspepsia Index dạng ngắn (SF-NDI) tại hai thời điểm: trước và sau điều trị. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 26.0. Kết quả: Điểm SF-NDI trung bình trước điều trị của bệnh nhân là 52,57 ± 18,47, sau 4 tuần điều trị giảm xuống còn 25,68 ± 6,71. Mức cải thiện tổng điểm SF-NDI trung bình là 26,89 điểm, có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Cải thiện được ghi nhận ở tất cả các lĩnh vực của SF-NDI, đặc biệt ở lĩnh vực “công việc, học tập” (28,92 điểm). Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa mức độ cải thiện SF-NDI với các yếu tố như giới tính, BMI, thói quen hút thuốc, uống rượu bia, dùng cà phê, hoạt động thể lực và sử dụng NSAID (p > 0,05). Nhóm bệnh nhân thể chồng lấp có điểm SF-NDI trước điều trị cao nhất (61,77 ± 16,86) và mức độ cải thiện cao nhất sau điều trị. Kết luận: Điều trị itopride hydrochloride trong 4 tuần giúp cải thiện đáng kể và toàn diện CLCS của bệnh nhân KTCN, đặc biệt ở nhóm bệnh nhân có gánh nặng triệu chứng nặng nhất là thể chồng lấp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Khó tiêu chức năng, Itopride hydrochloride, Chất lượng cuộc sống, SF-NDI.
Tài liệu tham khảo
2. Ghoshal UC, Singh R, Chang FY, et al. Epidemiology of Uninvestigated and Functional Dyspepsia in Asia: Facts and Fiction. J Neurogastroenterol Motil. 2011;17(3):235-244. doi:10.5056/jnm.2011.17.3.235
3. Otero R W, Gómez Zuleta M, Otero P L. Update on Approaches to Patients with Dyspepsia and Functional Dyspepsia. Rev Colomb Gastroenterol. 2014;29(2):132-138.
4. Talley NJ, Verlinden M, Jones M. Validity of a new quality of life scale for functional dyspepsia: a United States multicenter trial of the Nepean Dyspepsia Index. Am J Gastroenterol. 1999;94(9): 2390-2397. doi:10.1111/ j.1572-0241.1999. 01363.x
5. Jones MP, Sato YA, Talley NJ. The Nepean Dyspepsia Index is a valid instrument for measuring quality-of-life in functional dyspepsia. Eur J Gastroenterol Hepatol. 2019;31(3):329. doi:10.1097/MEG.0000000000001314
6. Drossman DA, Hasler WL. Rome IV-Functional GI Disorders: Disorders of Gut-Brain Interaction. Gastroenterology. 2016;150(6): 1257-1261. doi:10.1053/j.gastro.2016.03.035
7. Holtmann G, Talley NJ, Liebregts T, Adam B, Parow C. A Placebo-Controlled Trial of Itopride in Functional Dyspepsia. N Engl J Med. 2006;354(8): 832-840. doi:10.1056/NEJMoa 052639
8. Stanghellini V, Chan FKL, Hasler WL, et al. Gastroduodenal Disorders. Gastroenterology. 2016;150(6): 1380-1392. doi:10.1053/j.gastro. 2016.02.011
9. Kim BJ, Kuo B. Gastroparesis and Functional Dyspepsia: A Blurring Distinction of Pathophysiology and Treatment. J Neurogastroenterol Motil. 2019;25(1):27-35. doi:10.5056/jnm18162
10. Park JH, Kim S, Park JW, Ko SJ, Lee S. Feasibility study of structured diagnosis methods for functional dyspepsia in Korean medicine clinics. Integr Med Res. 2017;6(4):443-451. doi:10.1016/j.imr.2017.10.001