NHẬN XÉT CÁC ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM Ở BỆNH NHÂN RỐI LOẠN NỘI KHỚP CÓ TRIỆU CHỨNG HẠN CHẾ HÁ MIỆNG

Trịnh Văn Duy1,, Đặng Triệu Hùng1, Nguyễn Văn Long1, Hoàng Thu Thuỷ1, Hoàng Đình Âu1
1 Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 8/2023 đến 7/2025 trên 116 khớp được chẩn đoán lâm sàng mắc hội chứng rối loạn nội khớp thái dương hàm (TDH) có triệu chứng hạn chế há miệng. Tất cả các bệnh nhân được khai thác triệu chứng hạn chế há miệng và đo độ há miệng tối đa, sau đó được chụp cộng hưởng từ (CHT) khớp TDH. Từ đó đưa ra nhận xét các đặc điểm hình ảnh trên phim CHT về hình dạng, vị trí đĩa khớp và tình trạng tổn thương lồi cầu ở nhóm bệnh nhân này. Rối loạn nội khớp có hạn chế há miệng hay gặp ở nữ giới với tỉ lệ nữ/nam là 1,97, độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân là 24,68 ± 12,1 tuổi và đa phần các bệnh nhân đều nằm trong nhóm tuổi lao động. Biến dạng đĩa khớp hay gặp nhất là dạng gập với 33 đĩa khớp chiếm 33,6%, di lệch đĩa khớp ra trước với góc đĩa khớp lồi cầu >30 độ chiếm đa số với 78,4% các trường hợp và các trường hợp này đa phần đều đã có tổn thương lồi cầu ở các mức độ khác nhau (62,9% các trường hợp).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Schiffman E, Ohrbach R, Truelove E, et al. Diagnostic criteria for temporomandibular disorders (DC/TMD) for clinical and research applications: recommendations of the International RDC/TMD Consortium Network and Orofacial Pain Special Interest Group. Journal of oral & facial pain and headache. 2014;28(1):6.
2. Paesani D, Westesson P-L, Hatala M, Tallents RH, Kurita K. Prevalence of temporomandibular joint internal derangement in patients with craniomandibular disorders. American Journal of Orthodontics and Dentofacial Orthopedics. 1992;101(1):41-47.
3. Drace JE, Enzmann DR. Defining the normal temporomandibular joint: closed-, partially open-, and open-mouth MR imaging of asymptomatic subjects. Radiology. 1990;177(1):67-71.
4. Rammelsberg P, Pospiech PR, Jäger L, Duc J-MP, Böhm AO, Gernet W. Variability of disk position in asymptomatic volunteers and patients with internal derangements of the TMJ. Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Pathology, Oral Radiology, and Endodontology. 1997;83(3):393-399.
5. Murakami S, Takahashi A, Nishiyama H, Fujishita M, Fuchihata H. Magnetic resonance evaluation of the temporomandibular joint disc position and configuration. Dentomaxillofacial Radiology. 1993;22(4):205-207.
6. Carter LC. American Academy Of Oral And Maxillofacial Radiology. Journal of the American College of Dentists. 2009;76(1)
7. Hải PN. Nghiên cứu dịch tễ học loạn năng bộ máy nhai và đề xuất giải pháp can thiệp. Luận án Tiến sỹ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nội. 2006;
8. Scrivani SJ, Keith DA, Kaban LB. Temporomandibular disorders. New England Journal of Medicine. 2008;359(25):2693-2705.
9. Matsubara R, Yanagi Y, Oki K, et al. Assessment of MRI findings and clinical symptoms in patients with temporomandibular joint disorders. Dentomaxillofacial Radiology. 2018; 47(4):20170412.
10. Bedran LM, Santos AASMDd. Changes in temporomandibular joint anatomy, changes in condylar translation, and their relationship with disc displacement: magnetic resonance imaging study. Radiologia Brasileira. 2019;52:85-91.