KHẢO SÁT CÁC CHỈ SỐ ALBUMIN – BILIRUBIN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CÓ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN

Công Long Nguyễn 1,, Thị Phương Đàm 2
1 Trung tâm tiêu hóa gan mật bệnh viện Bạch mai
2 Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) thường xuất hiện trên nền gan xơ. Nghiên cứu chúng tôi với mục tiêu áp dụng phân loại albumin-bilirubin (ALBI) trong đánh giá chức năng gan.  Đối tượng và phương pháp: Trong nghiên cứu chúng tôi tuyển chọn được 224 bệnh nhân HCC từ năm 2018-2019 tất cả bệnh nhân được tính toán chỉ số ALBI và phân loại Child-Pugh, phân loại Barcelona (BCLC). Kết quả: Tổng số 224 bệnh nhân HCC (186 nam và 38 nữ, tuổi trung bình, 28 – 90 tuổi, trung bình là 59 tuổi) được đánh giá chỉ số ALBI.  Bệnh nhân HCC được phân chia giai đoạn theo BCLC giai đoạn A (20.2%), BCLC giai đoạn B (45.7%), BCLC giai đoạn C (23.8%) và giai đoạn D (10.3%). Điểm Child-Pugh và phân loại theo ALBI và BCLC có sự tương đồng về mức độ giai đoạn. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy rằng chỉ số albumin-bilirubin (ALBI) là một yếu tố có khả năng dự báo chức năng gan theo phân loại Child-pugh và BCLC ở bệnh nhân HCC.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bosch, F.X., et al., Primary liver cancer: worldwide incidence and trends. Gastroenterology, 2004. 127(5 Suppl 1): p. S5-s16.
2. Johnson, P.J., et al., Assessment of liver function in patients with hepatocellular carcinoma: a new evidence-based approach-the ALBI grade. J Clin Oncol, 2015. 33(6): p. 550-8.
3. Toyoda, H., et al., Long-term impact of liver function on curative therapy for hepatocellular carcinoma: application of the ALBI grade. Br J Cancer, 2016. 114(7): p. 744-50.
4. Gui, B., et al., Assessment of the Albumin-Bilirubin (ALBI) Grade as a Prognostic Indicator for Hepatocellular Carcinoma Patients Treated With Radioembolization. Am J Clin Oncol, 2018. 41(9): p. 861-866.
5. Wang, Y.Y., et al., Albumin-bilirubin versus Child-Pugh score as a predictor of outcome after liver resection for hepatocellular carcinoma. The British journal of surgery, 2016. 103.