LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ DÀY DA VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI BỆNH XƠ CỨNG BÌ

Thị Hải Thanh Phạm 1,, Hữu Trường Nguyễn 1
1 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nghiên cứu mức độ dày cứng da và mối liên quan giữa mức độ dày cứng da với chất lượng cuộc sống của người bệnh xơ cứng bì (XCB). Đối tượng và phương pháp: 60 bệnh nhân XCB được chẩn đoán và điều trị tại khoa Khám bệnh bệnh viện Bạch Mai. Các bệnh nhân được đánh giá mức độ dày da bằng điểm Rodnan da sửa đổi và đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) bằng công cụ SF-36. Kết quả nghiên cứu: tỷ lệ  bệnh nhân có dày da mức độ nhẹ và trung bình lần lượt là 51,67% và 30%. Điểm Rodnan da sửa đổi trung bình là 19,40 ± 9,84. Điểm SF-36 trung bình ở nhóm dày da nhẹ (61,24±9,52) cao hơn so với ở nhóm dày da trung bình/ nặng (46,33±7,07). Điểm SF-36 tương quan chặt chẽ với điểm Rodnan da sửa đổi với R= -0,72 (p <0,001). Kết luận: Phần lớn bệnh nhân XCB có dày da mức độ nhẹ và trung bình (81,67%). Mức độ dày da tương quan nghịch chặt chẽ với CLCS của bệnh nhân XCB.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Amjadi S, Maranian P, Daniel E. Furst et al (2009). Course of the Modified Rodnan Skin Thickness Score in Systemic Sclerosis Clinical Trials. Arthritis & Rheumatism 60, 8, 2490–2498.
2. Cossutta R, Zeni S, Soldi A, Colombelli P, Belotti MA (2002). Evaluation of quality of life in patients with systemic sclerosis by administering the SF-36 questionnaire. Reumatismo. 54(2), 122-7
3. Park EH, Strand V, Oh YJ, Song YW, Lee EB (2019). Health related quality of life in systemic sclerosis compared with other rheumatic diseases: a cross-sectional study. Arthritis Res Ther 21(1): 61.
4. Khanna D, Philip J. Clements, Elizabeth R, et al (2019). Minimal Clinically Important Differences for the Modified Rodnan Skin Score: Results from the Scleroderma Lung Studies (SLS-I and SLS-II). Arthritis Res Ther. 21, 23.
5. van Leeuwen NM, Ciaffi J, Liem SIE, Huizinga TWJ (2021). Health-related quality of life in patients with systemic sclerosis: evolution over time and main determinants. Rheumatology (Oxford). 60(8). 3646-3655.