KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ THỂ NỘI ỐNG TẠI BỆNH VIỆN K

Hồng Quang Lê 1,, Văn Đức Nguyễn 1
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến vú thể nội ống tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứut rên 78 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến vú thể nội ống được phẫu thuật từ 1/2014 tới 10/2017 tại khoa Ngoại Vú - Bệnh viện K. Kết quả: Vị trí u thường gặp nhất là ¼ trên ngoài với 43,6%. U có kích thước ≤ 25mm chiếm 83,3%. Độ mô học trung gian chiếm 52,6%; tỷ lệ thụ thể estrogen dương tính là 55,1%. Tỷ lệ cắt toàn bộ tuyến vú và phẫu thuật bảo tồn lần lượt là 83,3% và 16,7%. Biến chứng gặp ở 10,2%. Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị nội tiết là 55,1%, xạ trị bổ trợ là 15,4%. Chưa ghi nhận tái phát di căn. Kết luận: Điều trị ung thư biểu mô tuyến vú thể nội ống gồm phẫu thuật, xạ trị và nội tiết đem lại kết quả tốt, biến chứng phẫu thuật thấp, cần theo dõi lâu dài để đánh giá tái phát di căn.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., et al. (2021). Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin, 71(3), 209–249.
2. Kerlikowske K. (2010). Epidemiology of Ductal Carcinoma In Situ. J Natl Cancer Inst Monogr, 2010(41), 139–141.
3. Li C.I., Daling J.R., and Malone K.E. (2005). Age-specific incidence rates of in situ breast carcinomas by histologic type, 1980 to 2001. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev, 14(4), 1008–1011.
4. Rummel S., Hueman M.T., Costantino N., et al. (2015). Tumour location within the breast: Does tumour site have prognostic ability?. Ecancermedicalscience, 9, 552.
5. Cheng L., Al-Kaisi N.K., Gordon N.H., et al. (1997). Relationship between the size and margin status of ductal carcinoma in situ of the breast and residual disease. J Natl Cancer Inst, 89(18), 1356–1360.
6. Adjuvant Tamoxifen Reduces Subsequent Breast Cancer in Women With Estrogen Receptor–Positive Ductal Carcinoma in Situ: A Study Based on NSABP Protocol B-24 | Journal of Clinical Oncology. , accessed: 03/20/2022.
7. Vargas C., Kestin L., Go N., et al. (2005). Factors associated with local recurrence and cause-specific survival in patients with ductal carcinoma in situ of the breast treated with breast-conserving therapy or mastectomy. Int J Radiat Oncol Biol Phys, 63(5), 1514–1521.
8. Wapnir I.L., Dignam J.J., Fisher B., et al. (2011). Long-Term Outcomes of Invasive Ipsilateral Breast Tumor Recurrences After Lumpectomy in NSABP B-17 and B-24 Randomized Clinical Trials for DCIS. J Natl Cancer Inst, 103(6), 478–488.
9. Narod S.A., Iqbal J., Giannakeas V., et al. (2015). Breast Cancer Mortality After a Diagnosis of Ductal Carcinoma In Situ. JAMA Oncol, 1(7), 888–896.