TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN CỦA SINH VIÊN Y KHOA NĂM THỨ BA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM HỌC 2021 – 2022
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả thực trạng tự chăm sóc bản thân của sinh viên Y khoa năm thứ ba Trường Đại Học Y Hà Nội và một số thuận lợi, khó khăn. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp định tính và định lượng. Kết quả: Trong các hành động tự chăm sóc bản thân, sinh viên thực hành tự chăm sóc thể chất chiếm tỷ lệ cao nhất (83,6%), xã hội (26,2%), cảm xúc (21,1%), tâm lý (8,3%) và tâm linh chiếm tỷ lệ thấp nhất (7,6%). Những yếu tố thuận lợi trong quá trình tự chăm sóc của sinh viên bao gồm: vận dụng kiến thức vào việc tự chăm sóc (15,3%), được sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè hoặc những người khác với tỷ lệ lần lượt là 56,7%, 55,3%, 12,3%. Bên cạnh những thuận lợi, sinh viên cũng gặp phải một số khó khăn như: thiếu thời gian cho hoạt động tự chăm sóc (93%), căng thẳng, áp lực từ việc học (38,9%), phụ thuộc kinh tế gia đình (28,3%), môi trường sống chưa phù hợp (14,2%). Kết luận: Hành động tự chăm sóc thể chất thường được sinh viên quan tâm, thực hiện nhiều nhất so với các hoạt động tự chăm sóc khác.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tự chăm sóc bản thân, sinh viên, thuận lợi, khó khăn
Tài liệu tham khảo
2. Choo T. (SG/Advisory). Suc Manh Cua Viec Tu Cham Soc Suc Khoe - Chinh Phuc Muc Tieu Cham Soc Suc Khoe Y Te, 2020, 33.
3. Taking Charge of Your Health & Wellbeing. Taking Charge of Your Health & Wellbeing, , accessed: 15/11/2021.
4. Brazeau C.M.L.R., Shanafelt T., Durning S.J. và cộng sự, Distress among matriculating medical students relative to the general population. Acad Med, 2014, 89(11), 1520–1525.
5. Guthrie E.A., Black D., Shaw C.M. và cộng sự, Embarking upon a medical career: psychological morbidity in first year medical students. Med Educ, 1995, 29(5), 337–341.
6. Picton A. Work-life balance in medical students: self-care in a culture of self-sacrifice. BMC Med Educ, 2021, 21, 8.
7. Kushner R.F., Kessler S., và McGaghie W.C. Using Behavior Change Plans to Improve Medical Student Self-Care. Acad Med,2011, 86(7), 901–906.