THỰC TRẠNG BIẾNG ĂN Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHI TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả thực trạng biếng ăn ở trẻ dưới 5 tuổi đến khám tại Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 255 bà mẹ có con dưới 5 tuổi đến khám tại Bệnh viện Nhi Nam Định đã tham gia phỏng vấn trực tiếp dựa trên bộ câu hỏi. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ trẻ có thời gian bữa ăn kéo dài từ 30 – 45 phút là 46,7%, tỷ lệ trẻ ăn không đủ khẩu phần ăn (ăn gần một nửa) là 51,1%, tỷ lệ trẻ có hành vi chống đối khi ăn khá thường xuyên là 38,9%. Kết luận: Tỷ lệ biếng ăn ở trẻ dưới 5 tuổi đến khám tại Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định là 18,4%
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Biếng ăn, trẻ dưới 5 tuổi, Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định
Tài liệu tham khảo
2. Phạm Thị Thu Hương và Nguyễn Trọng Hưng (2016). Đánh giá tình trạng thiếu máu và thiếu kẽm ở trẻ từ 6-59 tháng tuổi bị biếng ăn đến khám tư vấn dinh dưỡng tại cơ sở 2 Viện dinh dưỡng, Hội nghị khoa học dinh dưỡng lâm sàng
3. Huỳnh Văn Sơn, (2011). Biểu hiện biếng ăn tâm lý ở trẻ từ 1 đến 6 và thực nghiệm một số biện pháp khắc phục tình trạng biếng ăn tâm lý, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ, Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Đức Tâm, Lưu Thị Mỹ Thục (2017). Thực trạng biếng ăn ở trẻ dưới 5 tuổi tịa Bệnh viện Nhi Trung Ương, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
5. Mai Thị Mỹ Thiện và cộng sự (2010). Tình trạng biếng ăn ở trẻ dưới 5 tuổi tại TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm 10-2014, 40-46.
6. Hoàng Thị Bạch Yến (2020). Nghiên cứu thực trạng biếng ăn ở trẻ dưới 5 tuổi tại Thành phố Huế, Luận văn tiến sỹ cộng đồng, Trường Đại học Y dược Huế.
7. Anne T., Pauline W.J., Jessica C.K. et al. (2014). Toward an operative diagnosis of fussy/picky eating: a latent profile approach in a population - based cohort, Internal Journal of behavioral Nutrition and physical activity, 11(14).
8. Black RE. et al (2008). Matemal and child undermutrition: Globa and regional exposures and health consequences. Lacet 19, 371 (9608): 243-260.