DỰ ĐOÁN VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN NGUYÊN PHÁT Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN BÁNG BỤNG BẰNG HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM ĐƠN GIẢN WEHMEYER

Cao Ngọc Huỳnh 1,2, Hữu Hoàng Bùi 1, Tấn Phát Hồ 2, Duy Thông Võ 1,2,
1 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
2 Bệnh viện Chợ Rẫy, Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát khả năng dự đoán hệ thống tính điểm đơn giản của tác giả Wehmeyer trong viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát (VPMNKNP) ở bệnh nhân xơ gan báng bụng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên bệnh nhân xơ gan báng bụng nhập khoa Nội Tiêu hóa, Bệnh viện Chợ Rẫy từ 10/2021 đến 05/2022. Tất cả bệnh nhân được chọc dịch màng bụng và làm các xét nghiệm sinh hóa huyết học thường quy. VPMNKNP được chẩn đoán xác định khi số lượng tế bào bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch báng ≥ 250 tế bào/mm­3. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán (GTTĐ) dương, GTTĐ âm của hệ thống tính điểm của tác giả Wehmeyer trong dự đoán VPMNKNP ở bệnh nhân xơ gan báng bụng. Kết quả: Có 92 bệnh nhân xơ gan báng bụng được đưa vào nghiên cứu. Kết quả cho thấy hệ thống tính điểm Wehmeyer có GTTĐ dương trong chẩn đoán VPMNKNP là 100% (khoảng tin cậy (KTC) 95%: 73,5% - 100%) (điểm ≥ 3). GTTĐ âm tại điểm cắt 1 điểm là 94,7% (KTC 95%: 74% – 99,9%). Sốt, đau bụng, số lượng bạch cầu máu, tỉ lệ neutrophil trên lymphocyte (NLR), thể tích trung bình tiểu cầu (MPV), mức CRP huyết thanh là những yếu tố độc lập có thể dự đoán VPMNKNP. Kết luận: Hệ thống tính điểm đơn giản của tác giả Wehmeyer có giá trị giúp nhanh chóng chẩn đoán hoặc loại trừ VPMNKNP.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. The European Association for the Study of the Liver. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients with decompensated cirrhosis. Journal of hepatology. 2018. 69 (2): 406-460.
2. Orman Eric S, Hayashi Paul H, Bataller Ramon, Barritt IV A Sidney. Paracentesis is associated with reduced mortality in patients hospitalized with cirrhosis and ascites. Clinical Gastroenterology and Hepatology. 2014. 12 (3): 496-503
3. Wehmeyer Malte H, Krohm Sarah, Kastein Friederike, Lohse Ansgar W, Lüth Stefan. Prediction of spontaneous bacterial peritonitis in cirrhotic ascites by a simple scoring system. Scandinavian Journal of Gastroenterology. 2014. 49 (5): 595-603.
4. Võ Văn Trung. Mối liên quan giữa việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton và thể tích tiểu cầu trung bình với viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan báng bụng. Luận văn bác sĩ nội trú. 2018. Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh.
5. Vũ Thi Minh Tâm. Yếu tố dự đoán nguy cơ viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát ở bệnh nhân xơ gan mất bù. Luận văn bác sĩ nội trú. 2015. Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh.
6. Bajaj Jasmohan S, Kamath Patrick S, Reddy K Rajender. The evolving challenge of infections in cirrhosis. New England Journal of Medicine. 2021. 384 (24): 2317-2330.
7. Abdel-Razik Ahmed, Mousa Nasser, Abdel-Aziz Mahmoud, Elsherbiny Walid, Zakaria Sahar, et al. Mansoura simple scoring system for prediction of spontaneous bacterial peritonitis: lesson learnt. European Journal of Gastroenterology & Hepatology. 2019. 31(8): 1017-1024.