KẾT QUẢ SỚM NẠO VÉT HẠCH NÁCH THEO PHÂN TẦNG GIẢI PHẪU TRONG PHẪU THUẬT UNG THƯ VÚ

Quang Huy Trương 1, Hồng Quang Lê 2, Quốc Hưng Đoàn 1,
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm nạo vét hạch nách theo phân tầng giải phẫu trong phẫu thuật ung thư vú. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 96 người bệnh ung thư vú giai đoạn I-IIIA được phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú triệt căn có nạo vét hạch nách theo từng chặng giải phẫu từ tháng 1/2022 đến tháng 6/2022 tại bệnh viện K. Kết quả: Tỷ lệ di căn hạch nách là 39,6%. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng di căn hạch nách là kích thước u, độ mô học với p<0,05. Tỷ lệ di căn hạch nhảy cóc là 5,3% với hình thái di căn duy nhất là nhảy cóc qua chặng I đến chặng II. Các yếu tố như kích thước, vị trí và độ mô học không cho thấy liên quan đến khả năng di căn hạch theo các chặng giải phẫu của tế bào ung thư với p>0,05. Biến chứng sau phẫu thuật cắt toàn bộ vú triệt căn và nạo vét hạch nách là hạn chế vận động cánh tay, chảy máu sau mổ, đọng dịch vết mổ với tỷ lệ lần lượt là 10,4%, 2,1% và 3,1%. Kết luận: Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng di căn hạch nách của khối u là vị trí, kích thước u, độ mô học. Ung thư vú thường di căn tuần tự theo các tầng giải phẫu với tỷ lệ di căn nhảy cóc thấp. Phẫu thuật vét hạch nách có tỷ lệ biến chứng thay đổi tùy thuộc vào kinh nghiệm của phẫu thuật viên. 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sandoughdaran S., Malekzadeh M., và Mohammad Esmaeil M.E. (2018). Frequency and Predictors of Axillary Lymph Node Metastases in Iranian Women with Early Breast Cancer. Asian Pac J Cancer Prev, 19(6), 1617–1620.
2. Legha MP (2005). Carcinoma breast: Correlation study between tumor size, number of lymph nodes and metastasis. Int J Gen Can, 1–8.
3. Tạ Văn Tờ (2004), Nghiên cứu hình thái học, hóa mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong ung thư biểu mô tuyến vú, Luận án Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.
4. Chand P., Singh S., Singh G. và cộng sự. (2020). A study correlating the tumor site and size with the level of axillary lymph node involvement in breast cancer. Nigerian Journal of Surgery, 26, 9–15.
5. Vũ Hồng Thăng So sánh đặc điểm lâm sàng với tổn thương giải phẫu bệnh, mức độ di căn hạch nách giai đoạn I, II, III, Luận văn tốt nghiệp nội trú các bệnh viện, Đại học Y Hà Nội.
6. Souzaki M., Kubo M., Kai M. và cộng sự. (2011). Hedgehog signaling pathway mediates the progression of non-invasive breast cancer to invasive breast cancer. Cancer Sci, 102(2), 373–381.
7. Wang H., Mao X.-Y., Zhao T.-T. và cộng sự. (2012). Study on the skip metastasis of axillary lymph nodes in breast cancer and their relation with Gli1 expression. Tumour Biol, 33(6), 1943–1950.
8. Warmuth M.A., Bowen G., Prosnitz L.R. và cộng sự. (1998). Complications of axillary lymph node dissection for carcinoma of the breast: a report based on a patient survey. Cancer, 83(7), 1362–1368.