COMPARE THE ULTRASOUND WITH THE UTERINE EXAMINATION OF PATIENTS COMING TO THAI BINH MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL

Nguyễn Ngọc Trung, Vũ Duy Tùng, Đặng Thái Tôn

Main Article Content

Abstract

Objective: Reconcile ultrasound images with hysteroscopy. Subjects and research methods: Cross-sectional descriptive study, over 300 patients. Results: In diagnosing endometrial hyperplasia, hysteroscopy is 71% sensitive, much higher than ultrasound (13%). In the diagnosis of uterine polyps, hysteroscopy is more sensitive (100%) than ultrasound (81%). Ultrasound and hysteroscopy were not highly sensitive in the diagnosis of uterine fibroids, respectively 67% and 56%.

Article Details

References

1. Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh trường Đại học Y Hà Nội (2001), Chẩn đoán X quang và hình ảnh y học, Nhà xuất bản Y học, tr 15- 30.
2. Bộ môn Giải phẫu học (2006), Trường đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh, “Hệ sinh dục nữ”, Giải phẫu học tập 2, Nhà xuất bản Y học, tr 301- 330.
3. Phan Trường Duyệt (1999), “Siêu âm chẩn đoán về phụ khoa”, Kỹ thuật siêu âm và ứng dụng trong sản phụ khoa, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, tr 5- 20.
4. Phan Trường Duyệt (2005), “Siêu âm chẩn đoán những thay đổi ở tử cung, nội mạc tử cung”, Kỹ thuật siêu âm và ứng dụng trong sản phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, tr. 372- 392.
5. Phan Trường Duyệt (2006), Kỹ thuật hiện đại ứng dụng trong thăm dò sản phụ khoa, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
6. Đặng Thị Minh Nguyệt (2006), “Giá trị soi BTC trong chẩn đoán dính và vách ngăn BTC”, Tạp chí Y học Việt Nam, Số đặc biệt 2/2006, tr. 358-326.
7. Đặng Thị Minh Nguyệt (2006), “Đánh giá giá trị phương pháp soi BTC trong chẩn đoán quá sản niêm mạc tử cung”, Tạp chí Y học Việt Nam, Số đặc biệt 2/2006, tr. 352-357.
8. Đặng Thị Minh Nguyệt (2006), “Soi BTC để chẩn đoán các bất thường trong buồng BTC”, Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
9. Barbot J (1996), "Atrophie de l'endomètre", Endoscopie Utérine, Edition Pradel. Paris, p. 163-165.