KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO VỠ TRÊN CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NINH

Quang Chức Ngô 1, Minh Hải Nguyễn 2, Tuấn Minh Ngô 2, Xuân Khái Nguyễn 2,
1 Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh
2 Bệnh viện Quân y 103

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh phình động mạch não vỡ trên chụp mạch số hóa xóa nền (DSA). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu 69 bệnh nhân (BN) được chụp và can thiệp nút phình động mạch não vỡ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh từ 5/2019 đến 7/2022.  Kết quả: 46,4% túi phình tại động mạch thông trước, KT trung bình 6,21 ± 2,62mm. 79,7% cổ túi <4mm, ĐK cổ trung bình 2,79 ± 1,13. Tỉ lệ túi/cổ <1,5 chiếm 47,8%. 85,5% bờ túi không nhẵn và 13% có nhánh mạch cổ túi. 5,8% co thắt mạch mang và 8,7% có biến thể mạch máu thiểu sản/bất sản A1 hoặc P1.  Kết luận: DSA là phương tiện quan trọng trong quy trình chẩn đoán và điều trị phình động mạch não vỡ. 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. J. L. Brisman, J. K. Song, D. W. Newell (2006), "Cerebral aneurysms". N Engl J Med, 355(9), pp. 928-39.
2. Zhao B. Zhong M., Li Z. and Tan X. (2012), Ruptured cerebral aneurysms: An update, in Explicative Cases of Controversial Issues in Neurosurgery, Francesco Signorelli, Editor.
3. Trần Anh Tuấn (2015). Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can thiệp nội mạch. Tiến sĩ, mã số: 62720166, Chẩn đoán hình ảnh, Đại học Y Hà Nội.
4. Vũ Đăng Lưu, Phạm Minh Thông (2012). Kết quả và theo dõi điều trị phình động mạch não vỡ bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Bạch Mai. Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.
5. Y. Orz,M. AlYamany (2015), "The impact of size and location on rupture of intracranial aneurysms". Asian J Neurosurg, 10(1), pp. 26-31.
6. T. R. Forget, Jr., R. Benitez, E. Veznedaroglu. et al. (2001), "A review of size and location of ruptured intracranial aneurysms". Neurosurgery, 49(6), pp. 1322-5; discussion 1325-6.
7. Vũ Đăng Lưu, Trần Anh Tuấn, Phạm Minh Thông (2012), "Kết quả ban đầu điều trị phình động mạch não phức tạp bằng stent điều chính hướng dòng chảy". Tạp chí Y học thực hành, 884, pp. 275-282.
8. Y. Kawabata, T. Nakazawa, S. Fukuda. et al. (2017), "Endovascular embolization of branch-incorporated cerebral aneurysms". Neuroradiol J, 30(6), pp. 600-606.