ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TRIỆT CĂN UNG THƯ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN III TẠI BỆNH VIỆN K

Công Minh Trương 1,, Văn Xuân Võ 2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư cổ tử cung giai đoạn III tại bệnh viện K và một số tác dụng không mong muốn của phác đồ trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:  Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc trên 76 bệnh nhân ung thư cổ tử cung (UTCTC) giai đoạn III (FIGO 2018) tại bệnh viện K, được xạ trị khung chậu bằng kĩ thuật 3D-CRT đồng thời với hóa chất phác đồ Cisplatin hàng tuần, theo sau đó là xạ trị áp sát suất liều cao từ tháng 1/2017 đến  tháng 12/2018. Tiêu chí chính là tỷ lệ sống thêm không bệnh (DFS) 3 năm, tiêu chí phụ là các độc tính muộn của phác đồ. Kết quả: Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm là 67,5%. U xâm lấn âm đạo 1/3 dưới, đường kính ngắn hạch chậu ≥ 15mm, di căn hạch cạnh động mạch chủ bụng là các yếu tố độc lập liên quan đến DFS. Tỷ lệ độc tính muộn độ 1,2 và độ 3,4 trên tiêu hóa và tiết niệu lần lượt là 44,7%; 18,4%; 9,2%; 2,6%. Kết luận: Hóa xạ trị đồng thời triệt căn trên bệnh nhân UTCTC giai đoạn III với xạ trị áp sát suất liều cao đem lại tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm khả quan trong khi các độc tính muộn trên hệ tiêu hóa, tiết niệu ở mức chấp nhận được.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. F. Bray, J. Ferlay, I. Soerjomataram và cộng sự (2018). Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin, 68 (6), 394-424.
2. X. Liu, W. Wang, K. Hu và cộng sự (2020). A Risk Stratification for Patients with Cervical Cancer in Stage IIIC1 of the 2018 FIGO Staging System. Sci Rep, 10 (1), 362.
3. J. D. Cox, J. Stetz và T. F. Pajak (1995). Toxicity criteria of the Radiation Therapy Oncology Group (RTOG) and the European Organization for Research and Treatment of Cancer (EORTC). Int J Radiat Oncol Biol Phys, 31 (5), 1341-1346.
4. X. Liu, J. Wang, K. Hu và cộng sự (2020). Validation of the 2018 FIGO Staging System of Cervical Cancer for Stage III Patients with a Cohort from China. Cancer management and research, 12, 1405-1410.
5. K. Matsuo, H. Machida, R. S. Mandelbaum và cộng sự (2019). Validation of the 2018 FIGO cervical cancer staging system. Gynecol Oncol, 152 (1), 87-93.
6. K. Katanyoo (2017). Comparing treatment outcomes of stage IIIB cervical cancer patients between those with and without lower third of vaginal invasion. J Gynecol Oncol, 28 (6), e79.
7. S. Song, J. Y. Kim, Y. J. Kim và cộng sự (2013). The size of the metastatic lymph node is an independent prognostic factor for the patients with cervical cancer treated by definitive radiotherapy. Radiother Oncol, 108 (1), 168-173.
8. X. Li, L. C. Wei, Y. Zhang và cộng sự (2016). The Prognosis and Risk Stratification Based on Pelvic Lymph Node Characteristics in Patients With Locally Advanced Cervical Squamous Cell Carcinoma Treated With Concurrent Chemoradiotherapy. Int J Gynecol Cancer, 26 (8), 1472-1479.
9. J. M. Kirwan, P. Symonds, J. A. Green và cộng sự (2003). A systematic review of acute and late toxicity of concomitant chemoradiation for cervical cancer. Radiother Oncol, 68 (3), 217-226.